Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 13 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 13 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1: Điền dấu ( < , > , = ) thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1kg ……1000g

756g + 144g …… 1kg

1kg ……. 989g

b) 72g : 8 × 3 ……... 26g

49g : 7 + 353g …….. 360g

96g : 6 + 899g ……… 2kg

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phòng họp ×ếp 7 hàng ghế, mỗi hàng có 9 ghế. Hỏi trong phòng đó có bao nhiêu ghế ?

A. 16 ghế B. 54 ghế

C. 63 ghế D. 72 ghế

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.

Số bị chia

72

 

96

104

 

Số chia

8

12

8

 

8

Thương

 

8

 

8

8

Bài 4: Tìm \(x\), biết:

a) \(x\) × 10 : 8 + 87 = 202

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

b) 198 : \(x\) + 325 = 434 : 7

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Bài 5: Tính:

a) 9 × 9 + 475

= …………………………

= …………………………

b) 96 : 8 × 9

= …………………………

= …………………………

c) 178 – 9 × 6

= …………………………

= …………………………

d) 72 : 9 – 4

= …………………………

= …………………………

Bài 6: Lớp 3A có 5 tổ. Tổ Một có 9 bạn, 4 tổ còn lại mỗi tổ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

Đáp số: ………………

Bài 7: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất.

737g – 45g + 845g – 37g + 200g

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

………………………………………………………………………………………..............

Lời giải chi tiết

Bài 1: 

Phương pháp giải:

- Đưa các số đo về cùng một đơn vị đo hoặc thực hiện tính giá trị các biểu thức như thông thường.

- Thực hiện so sánh các kết quả.

Cách giải: 

Bài 2: 

Phương pháp giải:

Tìm số ghế có trong phòng họp ta lấy số ở mỗi hàng nhân với số hàng ghế có trong phòng.

Cách giải:

Bài giải

Số ghế có trong phòng họp là:

9 × 7 = 63 (ghế)

Đáp số: 63 ghế.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 3: 

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Thương = Số bị chia : Số chia

- Số bị chia = Thương × số chia

- Số chia = Số bị chia : thương

Cách giải:

Số bị chia

72

96

96

104

64

Số chia

8

12

8

13

8

Thương

9

8

12

8

8

Bài 4: 

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải dấu bằng (nếu cần).

- Áp dụng các quy tắc:

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

a) \(x\) × 10 : 8 + 87 = 202

\(x\) × 10 : 8 = 202 – 87

\(x\) × 10 : 8 = 115

\(x\) × 10 = 115 × 8

\(x\) × 10 = 920

\(x\) = 920 : 10

\(x\) = 92

b) 198 : \(x\) + 425 = 434

198 : \(x\) = 434 – 425

198 : \(x\) = 9

\(x\) = 198 : 9

\(x\) = 22

Bài 5: 

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

a) 9 × 9 + 475

= 81 + 475

= 556

b) 96 : 8 × 9

= 12 × 9

= 108

c) 178 – 9 × 6

= 178 – 54

= 124

d) 72 : 9 – 4

= 8 – 4

= 4

Bài 6: 

Phương pháp giải:

- Tìm số bạn ở 4 tổ = số bạn ở mỗi tổ × 4.

- Tìm số bạn trong lớp 3A = số bạn ở tổ Một + số bạn ở 4 tổ còn lại.

Cách giải:

Bài giải

4 tổ còn lại có số bạn là:

8 × 4 = 32 (bạn)

Lớp 3A có số bạn là:

9 + 32 = 41 (bạn)

Đáp số: 41 bạn.

Bài 7: 

Phương pháp giải:

Tìm các cặp số cộng hoặc trừ cho nhau để tạo số tròn chục.

Cách giải:

737g – 45g + 845g – 37g + 200g

= (737g – 37g) + (845g – 45g) + 200g

= 700g + 800g + 200g

= 1700g

 xemloigiai.com

close