Đề bài

You are going to hear a conversation between Linh and Andrew. Listen and check whether the statements are True (T) or False (F).

Câu 1 :

21. Andrew went on holiday with his parents.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

21.

Andrew went on holiday with his parents.

(Andrew đi nghỉ mát cùng bố mẹ.)

Thông tin: I went to Beijing with my parents.

(Tôi đã đến Bắc Kinh cùng bố mẹ tôi.)

Chọn True

Câu 2 :

22. Andrew saw pandas in Beijing.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

22.

Andrew saw pandas in Beijing.

(Andrew nhìn thấy gấu trúc ở Bắc Kinh.)

Thông tin: We saw the Great Wall and other interesting places such as old palaces, as well as pandas.

(Chúng tôi đã nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành và những địa điểm thú vị khác như cung điện cổ cũng như gấu trúc.)

Chọn True

Câu 3 :

23. Linh has never been to Beijing.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

23.

Linh has never been to Beijing.

(Linh chưa bao giờ đến Bắc Kinh.)

Thông tin: I have been to Beijing once to attend a conference, but I didn’t have time to travel around.

(Tôi đã từng đến Bắc Kinh một lần để tham dự một hội nghị, nhưng tôi không có thời gian để đi vòng quanh.)

Chọn False

Câu 4 :

24. In Beijing, cheap hotels are quite hard to find.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

24.

In Beijing, cheap hotels are quite hard to find.

(Ở Bắc Kinh, khách sạn giá rẻ khá khó tìm.)

Thông tin: It’s not difficult to find cheap hotels in Beijing.

(Không khó để tìm được những khách sạn giá rẻ ở Bắc Kinh.)

Chọn False

Câu 5 :

25. The hotel Andrew stayed at offered free drinks and snacks.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

25.

The hotel Andrew stayed at offered free drinks and snacks.

(Khách sạn mà Andrew ở có cung cấp đồ uống và đồ ăn nhẹ miễn phí.)

Thông tin: Yes, it was a great budget hotel. The room was clean and it offered free drinks, fruit and snacks every day.

(Vâng, đó là một khách sạn bình dân. Phòng sạch sẽ và được cung cấp đồ uống, trái cây và đồ ăn nhẹ miễn phí mỗi ngày.)

Chọn True

Phương pháp giải :

Bài nghe  

Linh: Where did you go on holiday?

Andrew: I went to Beijing with my parents.

Linh: How was it? Did you have a good time?

Andrew: It was wonderful. Beijing is a great city with many historical landmarks.

Linh: What did you see there?

Andrew: We saw the Great Wall and other interesting places such as old palaces, as well as pandas. They were really interesting!

Linh: I have been to Beijing once to attend a conference, but I didn’t have time to travel around. 

Andrew: Too bad. You could have stayed longer. It’s not difficult to find cheap hotels in Beijing. 

Linh: Really? Where did you stay, anyway?

Andrew: We stayed at the Orange Hotel near the Palace Museum.

Linh: Was it good?

Andrew: Yes, it was a great budget hotel. The room was clean, and it offered free drinks, fruit and snacks every day. How about your holiday?

Linh: I didn’t go out because I took a charity job as a volunteer tutor.

Andrew: Oh, that’s good. I may want to try that on my next holiday.

Tạm dịch

Linh: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ?

Andrew: Tôi đã đến Bắc Kinh cùng bố mẹ.

Linh: Thế nào rồi? Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Andrew: Thật tuyệt vời. Bắc Kinh là một thành phố tuyệt vời với nhiều địa danh lịch sử.

Linh: Bạn đã thấy gì ở đó?

Andrew: Chúng tôi đã nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành và những địa điểm thú vị khác như cung điện cổ cũng như gấu trúc. Họ thực sự rất thú vị!

Linh: Tôi đã từng đến Bắc Kinh một lần để tham dự một hội nghị nhưng không có thời gian đi lại.

Andrew: Tệ quá. Bạn có thể ở lại lâu hơn. Không khó để tìm được những khách sạn giá rẻ ở Bắc Kinh.

Linh: Thật sao? Dù sao thì bạn đã ở đâu?

Andrew: Chúng tôi ở khách sạn Orange gần Bảo tàng Cung điện.

Linh: Nó ngon không?

Andrew: Vâng, đó là một khách sạn bình dân. Phòng sạch sẽ và được cung cấp đồ uống, trái cây và đồ ăn nhẹ miễn phí mỗi ngày. Kì nghỉ của bạn như thế nào?

Linh: Mình không đi chơi vì mình đi làm từ thiện làm gia sư tình nguyện.

Andrew: Ồ, tốt quá. Tôi có thể muốn thử điều đó vào kỳ nghỉ tiếp theo của tôi.

Các bài tập cùng chuyên đề