Circle the best option (A, B, C or D) to complete sentences below.
___________ is a wonderful natural fertilizer.
Compost
Plastic
Envelope
Garbage
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
Compost (n): phân trộn
Plastic (n): nhựa
Envelope (n): phong bì
Garbage (n): rác
Compost is a wonderful natural fertilizer.
(Phân trộn là một loại phân bón tự nhiên tuyệt vời.)
Chọn A
Animals are _________; therefore, we shouldn’t hurt them needlessly.
type
alien
creature
breeds
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
type (n): loại
alien (n): người ngoài hành tinh
creature (n): sinh vật
breeds (n): giống
Animals are creature; therefore, we shouldn’t hurt them needlessly.
(Động vật là sinh vật; do đó, chúng ta không nên làm tổn thương chúng một cách không cần thiết.)
Chọn C
This book is ______.
my
I
mine
me
Đáp án : C
Kiến thức: Đại từ sở hữu
my: của tôi (tính từ sở hữu => đứng trước danh từ)
I: tôi (chủ ngữ => đứng trước động từ)
mine: của tôi (đại từ sở hữu => sau động từ hoặc làm chủ ngữ)
me: tôi (tân ngữ => đứng sau động từ)
This book is mine.
(Cuốn sách này là của tôi.)
Chọn C
We play soccer ___ Sunday morning.
in
from
every
at
Đáp án : C
Kiến thức: Giới từ
in: trong
from: từ
every: mỗi
at: tại
We play soccer every Sunday morning.
(Chúng tôi chơi bóng đá vào mỗi sáng Chủ nhật.)
Chọn C
The teacher____ me that I had better devote more time to science subjects such as physics.
said to
told to
spoke
said
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
said to + O: nói với ai
told to: sai (told + O)
spoke + to O: nói với ai
said: nói
The teacher said to me that I had better devote more time to science subjects such as physics.
(Giáo viên nói với tôi rằng tốt hơn hết tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học như vật lý.)
Chọn A
The teacher _________me that I should spend more time studying English.
said
asked
told
spoke
Đáp án : C
Kiến thức: Từ vựng
said + to O: nói với ai
asked: yêu cầu
told + O: nói với ai
spoke + to O: nói với ai
The teacher told me that I should spend more time studying English.
(Giáo viên nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho việc học tiếng Anh.)
Chọn C
Nick is not here at the moment. Can I___________a message.
take
get
read
give
Đáp án : A
Kiến thức: Từ vựng
take (v): lấy
get (v): nhận
read (v): đọc
give (v): đưa
=> take a message: nhận tin nhắn
Nick is not here at the moment. Can I take a message.
(Nick không có ở đây vào lúc này. Tôi có thể nhận một lời nhắn hay không.)
Chọn A
Hellen: Do you think your sister will follow a career in business? - Lucy:___________.
I doubt it. He has a romantic view of life
Never mind. He will follow it
He does not know for sure
I think so. He is too unrealistic for it
Đáp án : A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. I doubt it. He has a romantic view of life
(Tôi nghi ngờ điều đó. Anh ấy có một cái nhìn lãng mạn về cuộc sống)
B. Never mind. He will follow it
(Đừng bận tâm. Anh ấy sẽ làm theo nó)
C. He does not know for sure
(Anh ấy không biết chắc chắn)
D. I think so. He is too unrealistic for it
(Tôi nghĩ vậy. Anh ấy quá phi thực tế để làm điều đó)
Hellen: Do you think your sister will follow a career in business? - Lucy: I doubt it. He has a romantic view of life
(Hellen: Bạn có nghĩ em gái bạn sẽ theo nghề kinh doanh không? - Lucy: Tôi nghi ngờ điều đó. Anh ấy có cái nhìn lãng mạn về cuộc sống)
Chọn A
We felt the earthquake while we __________ dinner yesterday.
was having
have
were having
had
Đáp án : C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc viết câu nối hai hành động trong quá khứ cắt nhau bằng “while” (trong khi): S + V2/ed + while + S + was / were + V-ing.
We felt the earthquake while we were having dinner yesterday.
(Chúng tôi cảm thấy trận động đất trong khi chúng tôi đang ăn tối ngày hôm qua.)
Chọn C
Robots will replace human shop assistants _____ ten years.
in
at
for
by
Đáp án : A
Kiến thức: Giới từ
in + khoảng thời gian: trong
at: lúc
for: cho
by: trước
Robots will replace human shop assistants in ten years.
(Robot sẽ thay thế trợ lý cửa hàng của con người trong mười năm nữa)
Chọn A
Tom: A flood destroyed our house last week. - Tracy: ___________.
I’m Never mind
Sorry to hear that
Great idea
Thank you
Đáp án : B
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. I’m Never mind
(Tôi không bận tâm)
B. Sorry to hear that
(Rất tiếc khi nghe điều đó)
C. Great idea
(Ý tưởng tuyệt vời)
D. Thank you
(Cảm ơn bạn)
Tom: A flood destroyed our house last week. - Tracy: Sorry to hear that.
(Tom: Một trận lũ lụt đã phá hủy ngôi nhà của chúng tôi vào tuần trước. - Tracy: Rất tiếc khi nghe điều đó.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề