Đề bài

Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau:  KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O.

Nếu cần tạo ra 0,3 mol iodine thì khối lượng muối KIO3 cần dùng là bao nhiêu gam? (Cho biết NTK: K=39, I=127, O=16) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải chi tiết :

KIO+ 5KI  +  3H2SO4 → 3K2SO4 + 3I2 + 3H2O

0,1 mol                              ←           0,3 mol

\({m_{KI{O_{_3}}}} = 0,1.(39 + 127 + 16.3) = 21,4gam\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate (KClO3):

(a) Dùng chất xúc tác manganese dioxide (MnO2).

(b) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.

(c) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

Có mấy biện pháp được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(L.s). Tính giá trị của a? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide. Số ống nghiệm cho kết tủa với dung dịch silver nitrate?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Xét phản ứng sau: 2ClO2  + 2NaOH \( \to \) NaClO3  + NaClO2 + H2O

Tốc độ phản ứng được viết như sau: \(v = k.C_{Cl{O_2}}^x.C_{NaOH}^y\). Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau:

Tính tổng giá trị của x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng?

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó HCl đóng vai trò là chất khử trong số các phản ứng sau?

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các phát biểu sau:

(a) trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) HF là acid mạnh.

(c) trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(d) tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 100ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thì khối lượng kết tủa thu được là?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

 Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau:

10mL dung dịch H2SO4 0,1M

10mL dung dịch Na2S2O3 0,1M

10mL dung dịch Na2S2O3 0,05M

Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây là phản ứng thu nhiệt ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ 298K?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho các phản ứng sau :

(1) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và NH3(g).

(2) Cồn cháy trong không khí.

(3) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật.

(4) Đốt cháy than là phản ứng.

(5) Đốt cháy khí gas trên bếp gas.

(6) Cho vôi sống vào nước là.

(7) Phản ứng nung vôi.

Các quá trình toả nhiệt hay thu nhiệt tương ứng là ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)          \({\Delta _r}H_{298}^0\)= – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5  –285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Thể tích khí Cl2 (đkc) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54g I2 là

Xem lời giải >>