Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
ANIMATION
The theory of the animated cartoon was introduced before the invention of the cinema by half a century. When working to create conversation pieces for Victorian shops, people discovered the principle of persistence of vision. If drawings of the stages of an action were shown in fast succession, the human eye would perceive them as a continuous movement.
One of the first commercially successful devices, invented by the Belgian Joseph Plateau in 1832, was the phenakistoscope, a spinning cardboard disk that created the illusion of movement when viewed in a mirror, in 1834, William Horner invented the zoetrope, a rotating drum lined by a band of pictures. The Frenchman Émile Reynaud in 1876 adapted the principle into a form that could be projected before a theatrical audience. Reynaud became not only animation’s first entrepreneur but also the first artist to give personality and warmth to his animated characters.
(Animation by Dave Kehr- extracted from Encyclopaedia Britannica)
What is the passage mainly about?
Early history of animation
The reason why animation is popular
The invention of Joseph Plateau
The first animation’s entrepreneur
Đáp án : A
Ý chính của bài là gì?
A. Lịch sử ban đầu của phim hoạt hình.
B. Lý do phim hoạt hình được yêu thích.
C. Phát minh của Joseph Plateau.
D. Doanh nhân của phim hoạt hình đầu tiên.
Thông tin: Dựa vào thông tin tổng quát toàn bộ bài đọc
Chọn A
When was the theory of animation developed?
after the introduction of the cinema
in 1832
about 50 years before the invention of the cinema
in 1876
Đáp án : C
Lý thuyết của phim hoạt hình được phát triển khi nào?
A. sau khi giới thiệu rạp chiếu phim
B. năm 1832
C. khoảng 50 năm trước khi phát minh ra rạp chiếu phim
D. vào năm 1876
Thông tin: “The theory of the animated cartoon was introduced before the invention of the cinema by half a century.”
(Lý thuyết về phim hoạt hình đã được giới thiệu trước khi phát minh ra rạp chiếu phim nửa thế kỷ.)
Chọn C
What happens to human eyes when pictures of the stages of an action were shown in fast succession?
They will find the pictures more vivid.
They cannot see the pictures.
They will perceive the pictures as normal.
They will see the pictures as a continuous movement.
Đáp án : D
Điều gì xảy ra với mắt người khi hình ảnh về các giai đoạn của một hành động được hiển thị liên tiếp nhanh chóng?
A. Họ sẽ thấy những bức tranh sống động hơn.
B. Họ không thể nhìn thấy hình ảnh.
C. Họ sẽ nhìn thấy những hình ảnh như bình thường.
D. Họ sẽ thấy những hình ảnh như một chuyển động liên tục.
Thông tin: “If drawings of the stages of an action were shown in fast succession, the human eye would perceive them as a continuous movement.”
(Nếu các bức vẽ về các giai đoạn của một hành động được thể hiện liên tiếp nhanh chóng, mắt người sẽ cảm nhận chúng như một chuyển động liên tục.”)
Chọn D
What is a phenakistoscope?
a popular form of entertainment
a spinning cardboard disk
a rotating drum lined by a band of pictures
a collection of Victorian drawings
Đáp án : B
phenakistoscope là gì?
A. một hình thức giải trí phổ biến
B. một đĩa các - tông quay
C. một cái trống quay được xếp bởi một dải tranh
D. một bộ sưu tập các bức vẽ thời Victoria
Thông tin: “One of the first commercially successful devices, invented by the Belgian Joseph Plateau in 1832, was the phenakistoscope, a spinning cardboard disk that created the illusion of movement when viewed in a mirror.”
(Một trong những thiết bị thành công về mặt thương mại đầu tiên, do Joseph Plateau người Bỉ phát minh vào năm 1832, là phenakistoscope, một đĩa các-tông quay tạo ra ảo giác chuyển động khi nhìn vào gương.)
Chọn B
Who is NOT MENTIONED as an inventor of an animation-making device?
Victoria
William Horner
Émile Reynaud
Joseph Plateau
Đáp án : A
Ai KHÔNG ĐƯỢC NHẮC ĐẾN với tư cách là người phát minh ra thiết bị tạo hoạt hình?
A. Victoria
B. William Horner
C. Émile Reynaud
D. Joseph Plateau
Thông tin: “When working to create conversation pieces for Victorian shops, people discovered the principle of persistence of vision.”
(Khi làm việc để tạo ra các đoạn hội thoại cho các cửa hàng thời Victoria, mọi người đã phát hiện ra nguyên tắc kiên định của tầm nhìn.)
Victoria chỉ được đề cập liên quan đế một giai đoạn thời gian.
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề