Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các phản cháy đều tỏa nhiệt.
(2) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(3) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(5) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(6) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, …) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào. Số phát biểu đúng là
Đáp án : A
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường.
(1), (2), (4) đúng
(3) sai, ví dụ phản ứng phân hủy nước là phản ứng thu nhiệt
(5) sau, VD:
H2(g) + ½ O2(g) \( \to \) H2O(g) có \({\Delta _r}H_{298}^o = - 241,8kJ\)
H2(g) + ½ O2(g) \( \to \) H2O(l) có \({\Delta _r}H_{298}^o = - 285,8kJ\)
(6) sai, việc đốt củi ban đầu cần phải khơi mào cho củi cháy nhưng sau đó phản ứng cháy có thể tiếp diễn và tỏa rất nhiều nhiệt.
Đáp án A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho phương trình phản ứng hóa học: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình phản ứng là
Phản ứng tự oxi hóa, tự khử (tự oxi hóa - khử) là phản ứng có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hóa của các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên?
Cho phản ứng: \(Na(s) + \frac{1}{2}C{l_2}(g) \to NaCl(s)\) \({\Delta _f}H_{298}^o = - 411,1kJ/mol\)
Nếu chỉ thu được 0,05 mol NaCl(s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu (lấy một chữ số sau dấu phẩy nếu có)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích khí đã phản ứng là 6,1975 lít (đkc). Kim loại R là