Đề bài

Choose the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions.

Câu 1

Fresh fruits are provided _________ the cities from these farms.

  • A

    for 

  • B

    about

  • C

    with

  • D

    in

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

for: cho

about: về

with: với

in: trong => in the cities: trong thành phố

Fresh fruits are provided in the cities from these farms.

(Trái cây tươi được cung cấp cho các thành phố từ những trang trại này.)

Chọn D

Câu 2

This device will allow you ______ a lot of e-books.

 

  • A

    reading 

  • B

    to read

  • C

    read

  • D

    for reading

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing / to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: allow sb to V (cho phép ai làm gì)

This device will allow you to read a lot of e-books.

(Thiết bị này sẽ cho phép bạn đọc rất nhiều sách điện tử.)

Chọn B

Câu 3

Thanks to the invention of _________, we don’t need much space for parking.

  • A

    floating houses 

  • B

    smart mirror

  • C

    vertical farms

  • D

    foldable cars

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

floating houses (n): nhà nổi

smart mirror (n): gương thông minh

vertical farms (n): trang trại dọc

foldable cars (n): ô tô có thể gập lại

Thanks to the invention of foldable cars, we don’t need much space for parking.

(Nhờ phát minh ra ô tô có thể gập lại, chúng ta không cần nhiều chỗ để đỗ xe.)

Chọn D

Câu 4

Many children do not report the _______ out of fear that being the next victims.

  • A

    healthcare

  • B

    obesity

  • C

    bullying

  • D

    polluting

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

healthcare (n): chăm sóc sức khỏe

obesity (n): béo phì

bullying (n): bắt nạt

polluting (n): gây ô nhiễm

Many children do not report the bullying out of fear that being the next victims.

(Nhiều trẻ em không trình báo việc bắt nạt vì sợ mình sẽ là nạn nhân tiếp theo.)

Chọn C

Câu 5

Let’s raise money to help that disadvantaged boy, _______?

 

  • A

    shall we

  • B

    don’t we 

  • C

    won’t we

  • D

    will he

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Lời giải chi tiết :

Nếu mệnh đề chính bắt đầu bằng “Let’s” => câu hỏi đuôi là“shall we”.

Let’s raise money to help that disadvantaged boy, shall we?

(Chúng ta hãy quyên góp tiền để giúp đỡ cậu bé có hoàn cảnh khó khăn đó nhé?)

Chọn A

Câu 6

Giving food ________ to poor people is not a good solution in the long run.

 

  • A

    costs 

  • B

    stamps

  • C

    shelter

  • D

    services

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

costs (n): chi phí

stamps (n): tem

shelter (n): nơi trú ẩn

services (n): dịch vụ

Giving food shelter to poor people is not a good solution in the long run.

(Cung cấp chỗ ở cho người nghèo không phải là giải pháp tốt về lâu dài.)

Chọn D

Câu 7

Andrea: _______ that you can exercise on the treadmill and read at the same time thanks to 3D Digi books. – Kelly: You are right. We can exercise more easily without having to hold the book.

  • A

    It’s possible 

  • B

    I don’t expect 

  • C

    It’s impossible

  • D

    It is doubtful

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

It’s possible: Có thể

I don’t expect: Tôi không mong đợi

It’s impossible: Không thể được

It is doubtful: Điều đáng ngờ

Andrea: It’s possible that you can exercise on the treadmill and read at the same time thanks to 3D Digi books. – Kelly: You are right. We can exercise more easily without having to hold the book. 

(Andrea: . Bạn có thể vừa tập thể dục trên máy chạy bộ vừa đọc sách nhờ sách 3D Digi. – Kelly: Bạn nói đúng. Chúng ta có thể tập luyện dễ dàng hơn mà không cần phải cầm cuốn sách.)

Chọn A

Câu 8

Jeff: Personally, I think people should go to work to earn money when they finish high school. – Nancy: ________ University years are a crucial time for personal development.

  • A

    That may be true.

  • B

    I completely agree.

  • C

    I don’t think so. 

  • D

    Your point is right.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

That may be true: Điều đó có thể đúng.

I completely agree: Tôi hoàn toàn đồng ý.

I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy.

Your point is right: Quan điểm của bạn là đúng.

Jeff: Personally, I think people should go to work to earn money when they finish high school. – Nancy: I don’t think so. University years are a crucial time for personal development.

(Jeff: Cá nhân tôi nghĩ mọi người nên đi làm để kiếm tiền khi học xong trung học. – Nancy: Tôi không nghĩ vậy. Những năm đại học là thời gian quan trọng cho sự phát triển cá nhân.)

Chọn C

Câu 9

Lots of children who are victims of wars imagine ________ enough food in a peaceful shelter every day.

  • A

    eat 

  • B

    eating

  • C

    to eat 

  • D

    have eaten

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing / to V

Lời giải chi tiết :

imagine V-ing: tưởng tượng làm gì

Lots of children who are victims of wars imagine eating enough food in a peaceful shelter every day.

(Rất nhiều trẻ em là nạn nhân của chiến tranh tưởng tượng mỗi ngày được ăn đủ thức ăn ở nơi trú ẩn yên bình.)

Chọn B

Câu 10

If you are interested in becoming a volunteer, please fill _______ the form below.

  • A

    out

  • B

    up

  • C

    on

  • D

    with

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

fill out: hoàn thành việc điền đầy một biểu mẫu hoặc một phiếu

fill up: đổ đầy

fill on: điền vào

fill with: điền đầy, lấp đầy bằng một chất nào đó

If you are interested in becoming a volunteer, please fill out the form below.

(Nếu bạn muốn trở thành tình nguyện viên, vui lòng điền vào mẫu dưới đây.)

Chọn A

Câu 11

It’s not worth __________ money in medical facilities without excellent healthcare workers using them.

  • A

    invested 

  • B

    investing 

  • C

    invest 

  • D

    to invest

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing / to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: worth + V-ing: xứng đáng để làm gì

It’s not worth investing money in medical facilities without excellent healthcare workers using them. 

(Không đáng để đầu tư tiền vào các cơ sở y tế nếu không có nhân viên y tế xuất sắc sử dụng chúng.)

Chọn B

Các bài tập cùng chuyên đề