Đề bài

Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Food chains

Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil. Consumers, on the other hand, don’t make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.

A food chain is the sequence of who eat whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains.

Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent.

There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat.

Câu 1 :

26. All living things are producers.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26.

All living things are producers.

(Tất cả các sinh vật sống đều là sinh vật sản xuất.)

Thông tin: “Living things can be producers or consumers.”

(Sinh vật sống có thể là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ.)

Chọn False

Câu 2 :

27. Sun and soil help producers make their own food.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

27.

Sun and soil help producers make their own food.

(Mặt trời và đất giúp sinh vật sản xuất tự tạo ra lương thực.)

Thông tin: “many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil.”

(nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất.)

Chọn True

Câu 3 :

28. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

28.

Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.

(Ví dụ về sinh vật tiêu thụ là động vật được nuôi để lấy sữa hoặc thịt.)

Thông tin: “Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.”

(Một số ăn thịt sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu dùng khác, chẳng hạn như động vật, trong khi sinh vật khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trong trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn cho mình như nhiều loài thực vật.)

Chọn True

Câu 4 :

29. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

29.

Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.

(Sư tử đã trở thành kẻ săn mồi hàng đầu trong chuỗi thức ăn bằng cách ăn thịt động vật ăn cỏ.)

Thông tin: “For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion.”

(Ví dụ, mặt trời tạo ra năng lượng cho cỏ, khiến ngựa vằn ăn, ngựa vằn bị sư tử ăn.)

Chọn True

Câu 5 :

30. People are both consumers and producers.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

30.

People are both consumers and producers.

(Con người vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật sản xuất.)

Thông tin: “we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep.”

(chúng ta với tư cách là sinh vật tiêu thụ uống nước trái cây làm từ thực vật hoặc nhà sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và pho mát, đến từ những sinh vật tiêu thụ khác như bò và cừu.)

Chọn False

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Chuỗi thức ăn

Mỗi sinh vật sống có thể là một phần của chuỗi thức ăn khác nhau. Sinh vật sống có thể là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu dùng. Các sinh vật sản xuất tự làm thức ăn cho mình. Ví dụ, nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất. Mặt khác, sinh vật tiêu dùng không tự chế biến thức ăn cho mình. Một số sinh vật sản xuất ăn thịt hoặc sinh vật tiêu thụ khác, chẳng hạn như động vật, trong khi những sinh vật khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trong trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn cho mình như nhiều loài thực vật.

Chuỗi thức ăn là trình tự ai ăn ai trong hệ sinh thái. Ví dụ, mặt trời tạo ra năng lượng cho cỏ, khiến ngựa vằn ăn, cỏ bị sư tử ăn. Hay cỏ bị dế ăn, bị rắn ăn, bị cú ăn. Đây là tất cả các ví dụ về chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn cho thấy mọi sinh vật sống phụ thuộc vào nhau như thế nào. Ví dụ: chúng ta, với tư cách là sinh vật tiêu thụ, uống nước ép trái cây được làm từ thực vật hoặc sinh vật sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và pho mát, đến từ những người tiêu dùng khác như bò và cừu. Vì vậy, sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ phụ thuộc lẫn nhau.

Có nhiều chuỗi thức ăn ở các môi trường sống khác nhau trên Trái đất. Động vật ăn thịt động vật khác được gọi là động vật ăn thịt và động vật chúng ăn thịt được gọi là con mồi. Sinh vật tiêu thụ được chia thành ba loại: động vật ăn cỏ, động vật ăn tạp và động vật ăn thịt. Động vật ăn cỏ chỉ ăn thực vật, động vật ăn tạp ăn thực vật và thịt, còn động vật ăn thịt chỉ ăn thịt.

Các bài tập cùng chuyên đề