Bột đá vôi có thể được sử dụng để xử lí khí thải chứa sulfur dioxide từ các nhà máy điện đốt than và dầu mỏ. Phương trình hóa học của phản ứng là: CaCO3(s) + SO2(g) \( \to \)CaSO3(g) + CO2(g)
a) Vì sao phản ứng trên gọi là phản ứng khử sulfur trong khí thải?
b) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên theo số liệu giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất trong bảng sau đây. Cho biết phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không?
c) CaSO3 thường được chuyển hóa thành thạch cao trong công thức CaSO4.2H2 Phản ứng hóa học chuyển CaSO3 thành CaSO4.2H2O có thuộc phản ứng oxi hóa – khử không? Giải thích
a) Vì SO2 đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng trên nên gọi là phản ứng khử sulfur
b) \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(CaS{O_3}) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(CaC{O_3}) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2})\)
= -1634,9 + (-393,5) – (-1207,6) – (-296,8) = -524 kJ. Phản ứng tỏa nhiệt nên thuận lợi về mặt năng lượng
c) Là phản ứng oxi hóa khử vì làm tăng số oxi hóa của sulfur từ +4 lên +6
Các bài tập cùng chuyên đề
Đốt cháy hoàn toàn 2,52g hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84g chất rắn
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X
b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng.
Tính số oxi hóa của S trong các hợp chất sau (viết đúng thứ tự hợp chất): Cu2S, FeS2, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3
Cho biết trong phản ứng sau: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. HNO3 đóng vai trò là:
Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
1. 4HClO3 + 3H2S → 4HCl + 3H2SO4
2. 8Fe + 30 HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2
4. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
5. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Trong các phản ứng trên các chất khử là:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 lít H2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,817 lít Cl2. Tính khối lượng của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo được ở đktc)
Cho phương trình nhiệt hóa học sau: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \to 2HI(g){\rm{ }}\Delta {\rm{H = 11,3kJ}}\)
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau: \({H_2}C = C{H_2}(g) + {H_2}(g) \to {H_3}C - C{H_3}(g)\). Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là: