Tỉ lệ hệ số chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là:
FeO + HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
1:2
1:4
2:1
4:1
Đáp án : B
Cân bằng phương trình theo phương pháp bảo toàn electron
\(\begin{array}{l}F{e^{ + 2}} \to F{e^{ + 3}} + 1{\rm{e}}\\{N^{ + 5}} + 1e \to {N^{ + 4}}\end{array}\)
FeO + 4HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa là: 1:4
Đáp án B
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 → KCl + 3KClO4
O3→ O2 + O
Số phản ứng oxi hoá - khử là
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{ }}\Delta rH_{298}^0 = 180kJ\)
Kết luận nào sau đây đúng?
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
\(C{O_2}(g) \to CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280kJ\)
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: \(2C{O_2}(g) \to 2CO(g) + {O_2}(g)\)là:
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thu giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,..) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào
Số phát biểu đúng là: