Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng
\(2{H_2}(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(l){\rm{ }}\Delta {\rm{rH}}_{298}^0 = - 571,68kJ\)
Phản ứng trên là phản ứng
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt
Phản ứng trên có \(\Delta H\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 571,68 KJ nhiệt
Đáp án C
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3
Tỉ lệ a : c là
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(II). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH
(III). Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaCO3
(IV). Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3
(V). Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4
Tổng số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là :
trong phản ứng hóa học: Fe + CuSO4\( \to \) FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế
(2) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt
(3) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt
(4) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt
(5) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt
Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng:
\(KN{O_3}(s) \to KN{O_2}(s) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{ }}\Delta {\rm{H > 0}}\)
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
Cho các quá trình hoặc phản ứng sau:
(1) Nướng bánh quy
(2) Phân tách phân tử
(3) Trộn muối ammonium nitrate (NH4NO3) vào nước
(4) Tách các cặp ion
(5) Bếp gas đang cháy
Số quá trình hoặc phản ứng thu nhiệt là