Đề bài

Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.

31. Chief Almir wanted to raise awareness of the effects of deforestation on a global scale. He grew up in the middle of the Amazon rainforest. (WHO)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

31. Đại từ quan hệ “who” dùng để nối hai mệnh đề liên quan đến đối tượng “Chief Almir”.

Trước đại từ quan hệ là tên riêng nên khi viết câu phải dùng dấu phẩy.

Chief Almir wanted to raise awareness of the effects of deforestation on a global scale. He grew up in the middle of the Amazon rainforest.

(Cảnh sát trưởng Almir muốn nâng cao nhận thức về tác động của nạn phá rừng trên quy mô toàn cầu. Anh lớn lên ở giữa rừng nhiệt đới Amazon.)

Đáp án: Chief Almir, who grew up in the middle of the Amazon rainforest, wanted to raise awareness of the effects of deforestation on a global scale.

(Cảnh sát trưởng Almir, người lớn lên giữa rừng nhiệt đới Amazon, muốn nâng cao nhận thức về tác động của nạn phá rừng trên quy mô toàn cầu.)

32. The new plan has to be implemented immediately. (NEEDS)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc viết câu với “need” (cần) ở thể bị động: S + need + to + be + V3/ed.

The new plan has to be implemented immediately.

(Kế hoạch mới phải được thực hiện ngay.)

Đáp án: The new plan needs to be implemented immediately.

(Kế hoạch mới cần phải được thực hiện ngay.)

33. Because the weather was cold, we stayed at home. (DUE)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân

Lời giải chi tiết :

33. Cấu trúc viết câu với “because” (vì): Because + S + V, S + V

Cấu trúc viết câu với “Due to” (vì): Due to + danh từ / V-ing, S + V.

Because the weather was cold, we stayed at home.

(Vì thời tiết lạnh nên chúng tôi ở nhà.)

Đáp án: Due to the cold weather, we stayed at home.

(Vì thời tiết lạnh nên chúng tôi ở nhà.)

34. My father doesn’t allow me to have fizzy drinks. I hate that. (I WISH)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu ước với “wish”

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc viết câu với “wish”  (ước): S + wish + S + V (lùi thì).

My father doesn’t allow me to have fizzy drinks. I hate that.

(Bố tôi không cho phép tôi uống đồ uống có ga. Tôi ghét điều đó.)

Đáp án: I wish my father allowed me to have fizzy drinks.

(Tôi ước bố tôi cho phép tôi uống đồ uống có ga.)

35. You will be able to lose weight if you stop consuming too much junk food. (UNLESS)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện với “unless”

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc viết câu với “unless”(nếu…không): Unless + S + V(s/es), S + will / can + (not) + Vo (nguyên thể).

You will be able to lose weight if you stop consuming too much junk food.

(Bạn sẽ có thể giảm cân nếu bạn ngừng tiêu thụ quá nhiều đồ ăn vặt.)

Đáp án: Unless you stop consuming too much junk food, you won’t be able to lose weight.

(Nếu bạn không ngừng tiêu thụ quá nhiều đồ ăn vặt, bạn sẽ không thể giảm cân.)

Các bài tập cùng chuyên đề