Đề bài

Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.

Since its introduction in the late 19th century, football has become increasingly (25) ______ in Viet Nam and it is being played by thousands of Vietnamese people on a daily basis. It is a ball game which involves (26) ______ the ball into the opponent’s goal with any part of the body (27) ______ the hands and arms. In recent years, the country has enjoyed a significant amount of success, with the national football team (28) ______ the final of the regional championships.

Children also love playing football in their free time. It’s a great sport for kids (29) ______ just want to participate in a team sport, but who may not already have a high (30) ______ of fitness and skills.

Câu 1
  • A

    famous 

  • B

    well-known

  • C

    popular

  • D

    fascinated

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

famous: nổi tiếng

well-known: nổi tiếng

popular: phổ biến

fascinated: mê hoặc

Cụm động từ “become popular”: trở nên phổ biến.

Since its introduction in the late 19th century, football has become increasingly (25) popular in Viet Nam

(Kể từ khi được giới thiệu vào cuối thế kỷ 19, bóng đá ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam.)

Đáp án: C

Câu 2
  • A

    pass            

  • B

    to pass

  • C

    passing

  • D

    not to pass

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

Vị trí còn trống cần điền một danh động từ làm vị ngữ cho câu.

pass (v)

to pass (to V)

passing (gerund)

not to pass (not to V)

It is a ball game which involves (26) passing the ball into the opponent’s goal.

(Đây là một trò chơi bóng bao gồm chuyền bóng vào khung thành đối phương.)

Đáp án: C

Câu 3
  • A

    other

  • B

    apart

  • C

    despite

  • D

    except

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

other: khác

apart: ngoài

despite: mặc dù, bất chấp

except: ngoại trừ

It is a ball game which involves passing the ball into the opponent’s goal with any part of the body (27) except the hands and arms.

(Đây là một trò chơi bóng bao gồm chuyền bóng vào khung thành đối phương bằng bất kỳ bộ phận nào của cơ thể ngoại trừ bàn tay và cánh tay.)

Đáp án: D

Câu 4
  • A

    going 

  • B

    reaching

  • C

    arriving

  • D

    taking

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

going: đi

reaching: đạt đến, lọt vào

arriving: đến

taking: lấy

Cụm từ “reach the final of sth”: vào chung kết.

In recent years, the country has enjoyed a significant amount of success, with the national football team (28) reaching the final of the regional championships.

(Trong những năm gần đây, đất nước này đã đạt được nhiều thành công đáng kể khi đội tuyển bóng đá quốc gia lọt vào trận chung kết giải vô địch khu vực.)

Đáp án: B

Câu 5
  • A

    who

  • B

    which

  • C

    where

  • D

    what

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Danh từ phía trước chỉ người => phía sau cần một đại từ quan hệ chỉ người “who” làm chủ ngữ.

who: chỉ người

which: chỉ vật

where: chỉ nơi chốn

what: chỉ vật

It’s a great sport for kids (29) who just want to participate in a team sport.

(Đó là một môn thể thao tuyệt vời dành cho trẻ em, những người chỉ muốn tham gia một môn thể thao đồng đội.)

Đáp án: A

Câu 6
  • A

    stage

  • B

    level

  • C

    phase

  • D

    point

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

stage: giai đoạn

level: cấp độ, trình độ

phase: giai đoạn

point: điểm

but who may not already have a high (30) level of fitness and skills.

(nhưng có thể chưa có trình độ thể lực và kỹ năng cao.)

Đáp án: B

Các bài tập cùng chuyên đề