Đề bài

Hợp chất hữu cơ X được sử dụng phổ biến, có nhiều ứng dụng trong việc sát khuẩn, tạo ra nguồn nhiên liệu sạch như xăng sinh học. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là 52,17%; 13,04%; 34,79%. Công thức phân tử đơn giản nhất của X là

  • A.
    C2H6O.
  • B.
    C4H13O2.
  • C.
    C2H5O.
  • D.
    C2H4O.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

C : H : O = \(\frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}}\)

Xác định CTPT dựa vào dữ liệu trong phổ khối lượng (MS).

Lời giải chi tiết :

C : H : O = \(\frac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}} = \frac{{{\rm{52}},{\rm{17}}}}{{{\rm{12}}}}:\frac{{{\rm{13}},{\rm{04}}}}{{\rm{1}}}:\frac{{{\rm{34}},{\rm{79}}}}{{{\rm{16}}}} = 4,34:13,04:2,17 = 2:6:1\)

CTĐGN: C2H6O

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các nhận định sau:

(a) Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ để xác định nồng độ dung dịch acid hoặc dung dịch base cần chuẩn độ.

(b) Thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm tương đương.

(c) Có thể chọn bất kì chỉ thị acid – base nào quá trình chuẩn độ acid – base.

(d) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.

(đ) Trong quá trình chuẩn độ, giữ nguyên bình tam giác.

Số nhận định đúng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ∆rH0298 < 0

Cho các biện pháp:

(a) tăng nhiệt độ.

(b) tăng áp suất chung của hệ phản ứng.

(c) dùng thêm chất xúc tác V2O5.

(d) giảm nồng độ SO3.

Có bao nhiêu biện pháp làm cân bằng chyển dịch theo chiều thuận?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đâu là nhận định sai về hằng số cân bằng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 mL dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 mL dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3  mol/L thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 mL. Phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tại một số quán bar ở một số quốc gia có bán bóng cười. Người ta bơm khí cười (laughing gas) vào một trái bóng bay và cung cấp cho khách nếu có yêu cầu. Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp đến hệ tim mạch, hệ thần kinh và sẽ gây hậu quả xấu nếu lạm dụng có thể dẫn đến trầm cảm và gây thiệt mạng. Khí cười có công thức là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các phát biểu:

(a) Nitrogen là nguyên tố phổ biến thứ hai về thể tích trong khí quyển Trái Đất.

(b) Trong các phản ứng hóa học, ammonia thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.

(c) Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

(d) Khí ammonia làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.

(đ) Dung dịch HNO3 thể hiện tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu đúng

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dãy chất tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2, phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau.

Giá trị của x là

Xem lời giải >>