Cho các nhận định sau:
(a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(b) ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.
(c) Ở trạng thái cân bằng, nồng đọc ác chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất tham gia.
(d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
Các nhận định đúng là:
Đáp án : A
Kiến thức về trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học.
(a) đúng.
(b) sai, vì ở trạng thái cân bằng các chất vẫn phản ứng với nhau nhưng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(c) sai, vì nồng độ chất phụ thuộc vào lượng chất tham gia phản ứng và điều kiện nhiệt độ đang xét.
(d) đúng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Phản ứng hóa học nào dưới đây không dịch chuyển cân bằng khi thay đổi áp suất chung của hệ?
Trộn 300 mL dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3 vào 200 mL dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 500 mL dung dịch có pH = 11. Giá trị của a gần nhất với
Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01 M và dung dịch NaOH 0,03 M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,958(L) NO (ở đkc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu được có giá trị gần nhất với
Cho 40,8 gam hh Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 64,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là
Dãy chất nào vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng?
Hỗn hợp X gồm: 5,6 gam iron và 2,4 gam sulfur. Nung X trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z. Xác định tỉ khối của Z so với hydrogen. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.