Đề bài

Cho phản ứng: C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g)

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng của phản ứng có biểu thức:

  • A.
    \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}CO]}^2}}}{{{\rm{[}}C{O_2}]{\rm{[}}C{\rm{]}}}}\) 
  • B.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}CO]}}{{{\rm{[}}C{O_2}]{\rm{[}}C{\rm{]}}}}\) 
  • C.
    \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}CO]}^2}}}{{{\rm{[}}C{O_2}]}}\)
  • D.
    \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}CO]}}{{{\rm{[}}C{O_2}]}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức về hằng số cân bằng.

Lời giải chi tiết :

Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng của phản ứng có biểu thức \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}CO]}^2}}}{{{\rm{[}}C{O_2}]}}\)  .

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho 2 mol CH3COOH vào 1 mol CH3OH xảy ra phản ứng:

CH3COOH(l) + CH3OH(l) ⇌ CH3COOCH3(l) + H2O(l)

Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, hiệu suất của phản ứng là 66,67%. Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các bước dưới đây mô tả ngắn gọn cách tiến hành chuẩn độ dung dịch sodium hydroxide bằng dung dịch hydrochloric acid.

(1) Thêm vài giọt chất chỉ thị thích hợp vào dung dịch.

(2) Ghi lại thể tích HCl cuối cùng và lặp lại 3 lần để thu được kết quả phù hợp.

(3) Thêm HCl vào burette và ghi thể tích.

(4) Lấy 25 mL dung dịch NaOH vào bình tam giác bằng pipet 25 mL.

(5) Mở khóa burette, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào bình tam giác đựng NaOH, lắc đều cho đến khi dung dịch đổi màu.

Thứ tự thực hiện lần lượt các bước trên là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng [N2] = 0,45 (M); [H2] = 0,14 (M); [NH3] = 0,62 (M). Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng trên gần nhất với

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dung dịch nào dưới đây có pH > 7?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho các phát biểu:

(a) Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nitrogen ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.

(b) Trong NH3, nitrogen thể hiện số oxi hóa thấp nhất của nitrogen trong hợp chất.

(c) Nitrogen kém hoạt động hóa học trong mọi điều kiện nên được sử dụng tạo môi trường trơ.

(d) Nitrogen là chất khí không duy trì sự hô hấp, sự cháy; ít tan trong nước vì phân tử khối nhỏ.

(đ) Trong các phản ứng hóa học, nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa.

Số phát biểu đúng

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho một số ứng dụng: 

(1) Nguyên liệu tổng hợp ammonia.

(2) Khí bảo vệ để hàn kim loại.

(3) Làm bóng đèn

(4) Bảo quản trái cây và ngũ cốc.

Những ứng dụng nào dựa trên cơ sở tính kém hoạt động hoá học của nitrogen?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Ca dao Việt Nam có câu thơ:

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

Có bao nhiêu giải thích dưới đây đúng về câu ca dao trên thông qua kiến thức đã học?

(1) Khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường nhưng khi có mặt tia lửa điện, nitrogen có thể tham gia phản ứng với khí oxygen trong không khí.

(2) Các cơn mưa to thường kèm theo sấm sét sẽ tạo ra tia lửa điện, là điều kiện để xảy ra phản ứng:

N2 + O2 \( \to \) 2NO.

(3) NO được sinh ra tan vào nước và được cây hấp thụ.

(4) Nitrogen được chuyển thành dạng NO3- nên cây có thể dễ dàng hấp thụ.

(5) Quy trình chuyển hóa của nitrogen trong quá trình trên là: N2 ⟶ NO ⟶ NO2 ⟶ HNO3.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, có thể dùng bột sulfur rắc lên thủy ngân rồi gom lại.

(b) Trong phản ứng sulfur tác dụng với kim loại, kim loại bị oxi hóa lên số oxi hóa cao nhất.

(c) Có thể điều chế sulfur dioxide bằng phản ứng giữa sulfur và oxygen.

(d) Sulfur có cả tính oxi hóa và tính khử.

(đ) Sulfur là chất rắn, màu vàng, có mùi hắc ở điều kiện thường.

Có phát biểu sai 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dung dịch sulfuric acid đặc có thể làm khô khí ẩm nào trong số các khí sau: HCl, HBr, CO2, SO2, SO3, O2 và NH3?

Xem lời giải >>