Đề bài

Complete the sentences and questions with the correct forms of the verbs in brackets.

16. If your family (have)

a pet dog, who would take it for a walk every morning?

Đáp án :

16. If your family (have)

a pet dog, who would take it for a walk every morning?

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

16. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would / could +Vo  (nguyên thể).

If your family had a pet dog, who would take it for a walk every morning?

(Nếu gia đình bạn có một chú chó cưng, ai sẽ dắt nó đi dạo mỗi sáng?)

Đáp án: had

17. If my parents (know)

more about computers, they would understand why I need a new laptop.

Đáp án :

17. If my parents (know)

more about computers, they would understand why I need a new laptop.

Lời giải chi tiết :

17. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would / could +Vo  (nguyên thể).

If my parents knew more about computers, they would understand why I need a new laptop.

(Nếu bố mẹ tôi biết nhiều hơn về máy tính, họ sẽ hiểu tại sao tôi cần một chiếc máy tính xách tay mới.)

Đáp án: knew

18. Hank (not/become)

an IT specialist if he doesn't go to university.

Đáp án :

18. Hank (not/become)

an IT specialist if he doesn't go to university.

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

18. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + Vs/es, S + will / can +Vo  (nguyên thể).

Hank can’t become an IT specialist if he doesn't go to university.

(Hank không thể trở thành chuyên gia CNTT nếu không học đại học.)

Đáp án: can’t become

19. We (wear) 

T-shirts and shorts in winter if we lived in a hot country.

Đáp án :

19. We (wear) 

T-shirts and shorts in winter if we lived in a hot country.

Lời giải chi tiết :

19. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would / could +Vo  (nguyên thể).

We would wear T-shirts and shorts in winter if we lived in a hot country.

(Chúng ta sẽ mặc áo phông và quần đùi vào mùa đông nếu sống ở một đất nước nóng bức.)

Đáp án: would wear

20. If he doesn't hurry up, he (miss)

the beginning of the film.

Đáp án :

20. If he doesn't hurry up, he (miss)

the beginning of the film.

Lời giải chi tiết :

20. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + Vs/es, S + will / can +Vo  (nguyên thể).

If he doesn't hurry up, he will miss the beginning of the film.

(Nếu anh ấy không nhanh lên, anh ấy sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.)

Đáp án: will miss

Các bài tập cùng chuyên đề