Đề bài

Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks.

Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (21) ____. It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (22) ____ heat-trapping gases as we power our modern lives. Called greenhouse gases, their levels are higher now than in the last 650,000 years.

We call the result global warming, but it is causing a set of changes to the Earth’s climate, or long-term weather patterns, that varies from place to place. As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (23) ____ up moisture over the oceans, rising here, settling there. It’s changing the rhythms of climate that all living things have come to rely upon.

What will we do to slow this warming? How will we cope (24) ____ the changes we’ve already set into (25) ____? While we struggle to figure it all out, the face of the Earth as we know it-coasts, forests, farms and snow-capped mountains-hangs in the balance.

(https://www.nationalgeographic.com)

Câu 1

Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (21) ____.

  • A

    space

  • B

    pace

  • C

    rhythms

  • D

    step

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

space (n): không gian, khoảng không gian sẵn có dùng làm gì

pace (n): nhịp, bước đi, tốc độ đi/chạy…

rhythms (n): giai điệu (bài hát, bài thơ), sự thay đổi theo tự nhiên (thở)

step (n): bước (chân); khoảng cách ngắn

Cụm từ: keep pace (with sth): bắt kịp, bắt nhịp theo cái gì (để kịp thích nghi với sự thay đổi hay môi trường

Glaciers are melting, sea levels are rising, cloud forests are dying. More alarmingly, wildlife is scrambling to keep (21) pace.

(Sông băng đang tan chảy, mực nước biển dâng cao, rừng mây đang chết dần. Đáng báo động hơn, động vật hoang dã đang tranh giành để giữ (21) tốc độ.)

Chọn B

Câu 2

It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (22) ____ heat-trapping gases as we power our modern lives.

  • A

    relieving

  • B

    publishing

  • C

    releasing

  • D

    unraveling

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

relieving (v): thở phào nhẹ nhõm, làm dịu đi (lo âu, phiền muộn, đau đớn)

publishing (v): xuất bản (tác phẩm, sách báo,…)

releasing (v): thải ra, nhả ra, phóng thích (chất thải, khí thải)

unraveling (v): tháo ra, tách ra, gỡ ra từng phần

“It’s becoming clear that humans have caused most of the past century’s warming by (22) releasing heat-trapping gases as we power our modern lives.”

(Nó càng ngày càng trở nên rõ ràng rằng loài người đã gây ra phần lớn sự nóng lên trong những thế kỷ trước bằng cách thải ra những chất khí bẫy nhiệt khi chúng ta vận hành năng lượng để cung cấp cho cuộc sống hiện đại.)

Chọn C

Câu 3

As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (23) ____ up moisture over the oceans, rising here, settling there.

  • A

    pick

  • B

    to pick

  • C

    picking

  • D

    picks

Đáp án : C

Phương pháp giải :

V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

Xét mệnh đề: “As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (23)______up moisture over the oceans, rising here, settling there.”

=> Hai vế được nối với nhau bởi liên từ “as” với mệnh đề thứ nhất là “the Earth spins each day”, mệnh đề còn lại là “the new heat swirls with it”. Như vậy, chỗ trống cần điền là một động từ được rút gọn theo mệnh đề quan hệ để tạo thành một mệnh đề nữa bổ nghĩa cho đại từ “it”.

Theo cấu trúc song song, phía sau được liệt kê loạt các động từ “rising”, “settling” được nối với nhau bởi các dấu phẩy, nên chỗ trống cũng cần một V-ing để đảm bảo quy tắc song song này.

As the Earth spins each day, the new heat swirls with it, (23) picking up moisture over the oceans, rising here, settling there.

(Khi Trái Đất quay vòng mỗi ngày, khí mới cũng cuộn xoáy theo vòng quay đó, cái mà hút hơi ẩm từ đại dương lên, bốc lên ở đây, và lắng đọng xuống đó.)

Chọn C

Câu 4

How will we cope (24) ____ the changes we’ve already set into (25) ____?

  • A

    with

  • B

    on

  • C

    at

  • D

    to

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

cope with sth: đương đầu với, giải quyết khó khăn gì

How will we cope (24) with the changes we’ve already set into (25) ____?

(Làm thế nào chúng ta sẽ đối phó (24) với những thay đổi mà chúng ta đã đặt ra (25) ____?)

Chọn A          

Câu 5

How will we cope (24) ____ the changes we’ve already set into (25) ____?

  • A

    fluctuation

  • B

    direction

  • C

    movement

  • D

    motion

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết :

fluctuation (n): sự giao động, biến đổi

direction (n): phương hướng

movement (n): sự di chuyển, thay đổi vị trí; phong trào

motion (n): sự chuyển động, sự di chuyển

Cụm từ: Set/put sth into/in motion (coll): bắt đầu chuyển động, khởi độn, vận hành hoạt động.

How will we cope (24) with the changes we’ve already set into (25) motion?

(Làm thế nào chúng ta sẽ đối phó (24) với những thay đổi mà chúng ta đã thiết lập thành chuyển động (25)?)

Chọn D

Các bài tập cùng chuyên đề