Cho các kí hiệu nguyên tử sau: \({}_{92}^{234}U\)và \({}_{92}^{235}U\), nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đồng vị
Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố urani; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron
Đáp án B
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong nguyên tử đồng (copper) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng.
Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
(a) Xác định công thức hóa học của A.
(b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
Nguyên tử Fe có cấu hình \({}_{26}^{56}Fe\). Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng
Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là \(_5^{10}B\) và \(_5^{11}B\). Phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_5^{10}B\) là
Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2 là