(2 điểm): café chất kích thích tự nhiên được tìm thấy trong cây trà, cà phê và cacao. Chúng hoạt động bằng cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp con người tỉnh táo và ngăn ngừa sự mệt mỏi. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong phân tử caffeine như sau: 49,48% C; 5,15% H; 16,49% O; 28,87% N. Phổ MS của caffeine được cho như hình dưới đây. Xác định công thức phân tử của caffeine.
Gọi công thức tổng quát của caffeine là CxHyOzNt
Ta có: x : y : z : t = \(\frac{{49,48}}{{12}}:\frac{{5,15}}{1}:\frac{{16,49}}{{16}}:\frac{{28,87}}{{14}} = 4,12:5,15:1,03:2,06 = 4:5:1:2\)
\( \Rightarrow \) CTĐGN của caffeine là C4H5ON2
CTPT của caffeine có dạng: (C4H5ON2)n
Theo phổ MS ta có Mcaffeine = 194 \( \Rightarrow \) 97n = 194 \( \Rightarrow \) n = 2 \( \Rightarrow \) CTPT của caffeine: C8H10O2N4
Các bài tập cùng chuyên đề
(2 điểm): Theo qui định nồng độ cho phép của bromine là 2.10-5 g/l không khí. Trong một phân xưởng sản xuất bromine, người ta đo được nồng độ của bromine là 1.10-4 g/l. Người ta dùng dung dịch ammonia 20% phun khắp xưởng(có kích thước 100m; 200m; 6m) để khử độc lượng bromine trong không khí về nồng độ cho phép. Biết rằng, phản ứng xảy ra như sau:\({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ + B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{ + N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Br}}{\rm{.}}\) Khối lượng dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\) đã dùng là?
Cho PTHH: NO2 + SO2 → NO + SO3. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccarose thì sẽ có hiện tượng gì?
Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dd H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đkc). Giá trị của V là:
Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?