Hexadecanoic acid (hay axit adipic) là hợp chất hữu cơ được ứng dụng để làm ra nilon từ monome. Theo đó, người ta sẽ cho phản ứng hóa học giữa polycondensation cùng hexametylen diamine tạo thành Nilon 66. Bên cạnh đó, hexadecanoic acid cũng được sử dụng để sản xuất nhiều chất khác liên quan đến polymer để làm ra chất hóa dẻo PVC và vài ứng dụng khác như: y học, làm đẹp, thực phẩm… Kết quả phân tích nguyên tố của hexadecanoic acid như sau: 49,32% C; 43,84% O về khối lượng; còn lại là hydrogen. Phân tử khối của hexadecanoic acid được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 146. Công thức phân tử của hexadecanoic acid là
Đáp án : A
Dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
\(\begin{array}{l}\% C:\% H:\% O = 49,32\% :6,84\% :43,84\% \\C:H:O = \frac{{49,32}}{{12}}:\frac{{6,84}}{1}:\frac{{43,84}}{{16}} = 4,11:6,84:2,74 = 3:5:2\end{array}\)
Công thức đơn giản nhất là (C3H5O2)n
Vì khối lượng phổ của hợp chất có giá trị m/z là 146 => n = 2
Công thức phân tử: C6H10O4
Đáp án A
Các bài tập cùng chuyên đề
(2 điểm): Xét cân bằng của dung dịch gồm NH4Cl 0,1M và NH3 0,05M ở 250C
NH3 + H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) NH4+ + OH- KC = 1,74.10-5
Bỏ qua sự phân li của nước, xác định pH của dung dịch trên.
(2 điểm): CH3(CH2)3COOH (chất A) là chất lỏng không màu, có mùi khó chịu. Đun nóng A với methanol (CH3OH) có mặt của chất xúc tác acid sau một vài giờ thu được hỗn hợp chứa A, methanol và một sản phẩm hữu cơ CH3(CH2)3COOCH3 (chất B) có mùi trái cây dễ chịu.
(a) Xác định các nhóm chức của A, methanol và B.
(b) Thí nghiệm trên thể hiện đặc điểm gì của phản ứng hữu cơ.
(c) Kết quả phân tích quang phổ hồng ngoại của ba chất hữu cơ trên thu được kết quả như ba hình dưới đây. Hãy xác định quang phổ hồng ngoại X, Y và Z tương ứng với 3 chất trên và giải thích.
Sulfur dioxide là khí phát thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ đốt trong, phun trào núi lửa. Nó là nguyên nhân chính gây ra mưa acid. Công thức hóa học của sulfur dioxide là
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) H2SO4(aq) + C(s) \( \to \)2SO2 (g) + CO2(g) + 2H2O (l)
(b) H2SO4(aq) + Fe(OH)2 \( \to \)FeSO4(aq) + 2H2O(l)
(c) 4H2SO4 (aq) + 2FeO(s) \( \to \)Fe2(SO4)3(aq) + SO2(g) + 4H2O(l)
(d) 6H2SO4(aq) + 2Fe(s) \( \to \)Fe2(SO4)3 (aq) + 3SO2 + 6H2O(l)
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Có 200ml dd H2SO4 98% ( D= 1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc (silver) lâu ngày bị xám đen?