Bài 4: Nếu không may bị lạc trang 74 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quan sát bạn nhỏ trong tranh. Bạn nhỏ đang ở đâu. Vì sao bạn ấy khóc. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì. Đọc. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào. Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa v

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Quan sát bạn nhỏ trong tranh

a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc?

b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì? 

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Bạn nhỏ đang ở khu vui chơi giải trí. Bạn ấy khóc vì bị lạc mất bố mẹ.

b. Nếu gặ phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ cố gắng bình tĩnh, và nhờ các nhân viên công tác ở khu vui chơi giúp đỡ liên lạc với bố mẹ. 

Đọc

Nếu không may bị lạc

Sáng Chủ nhật, bố cho Nam và em đi công viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, bố dặn: “Các con cẩn thận kẻo bị lạc. Nếu không may bị lạc, các con nhớ đi ra cổng này. Nhìn kìa, trên cổng có lá cờ rất to.”

Công viên đẹp quá. Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác. Lúc ngoảnh lại thì không thấy bố và em đâu. Nam vừa chạy tìm vừa gọi “Bố ơi! Bố ơi!”. Hoảng hốt, Nam suýt khóc. Chợt Nam thấy tấm biển “Lối ra cổng”. Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường. “A, lá cờ kia rồi!”. Nam mừng rỡ khi thấy bố và em đang chờ ở đó. 

(Phỏng theo Phạm Thị Thúy – Tuấn Hiển)

- Vần: oanh

- Từ ngữ: đông như hội, mải mê, ngoảnh lại, suýt 

Trả lời câu hỏi

a. Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu?

b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào?

c. Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

a. Bố cho Nam và em đi chơi công viên.

b. Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam: “Các con cẩn thận kẻo bị lạc. Nếu không may bị lạc, các con nhớ đi ra cổng này. Nhìn kìa, trên cổng có lá cờ rất to.”

c. Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường.

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3

Bố cho Nam và em (…). 

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Bố cho Nam và em đi chơi công viên. 

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

người lạ, hoảng hốt, mải mê

Uyên không (…) khi bị lạc. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và lựa chọn từ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Uyên không hoảng hốt khi bị lạc. 

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì? 

gọi điện nhân viên bảo vệ người lạ

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi với từ phù hợp. 

Lời giải chi tiết:

Khi bị lạc:

- Em không được đi theo người lạ.

- Em nhờ nhân viên bảo vệ giúp đỡ gọi điện cho bố mẹ. 

Nghe viết 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa tên riêng.

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em hoàn thành bài viết vào vở. 

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- im: tìm, tím, sim, chim, mỉm, kìm

- iêm: kiếm, tiêm, nghiêm, kiệm

- ep: tép, dép, kẹp, mép

- ếp: xếp, bếp 

Trò chơi: Tìm đường về nhà

Đường về nhà thỏ phải đi qua những từ ngữ có bông hoa cần thay bằng gi. Em hãy giúp thỏ tìm đường về nhà nhé. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

  • Bài 5: Đèn giao thông trang 78 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì. Đọc. Đèn giao thông có mấy màu. Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. Trò chơi: Nhận biết biển báo.

  • Bài: Ôn tập trang 82 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oanh, uyt, iêu, iêm. Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học. Chọn việc làm ở B phù hợp với tình huống ở A. Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi. Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm. Tìm đọc một cuốn sách viết về những điều em cần biết trong cuộc sống hằng ngày. Nói với bạn về điều em học được từ những nội dung đã học.

  • Bài 3: Khi mẹ vắng nhà trang 70 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh dưới đây. Em thấy những gì trong bức tranh. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì. Vì sao. Đọc. Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Khi mẹ vắng nhà. Nghe viết. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: Những gì em cần phải tự l

  • Bài 2: Lời chào đi trước trang 68 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hai người trong tranh đang làm gì. Em thường chào những ai. Em chào như thế nào. Đọc. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. Trả lời câu hỏi. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Hát một bài hát về lời chào hỏi.

  • Bài 1: Rửa tay trước khi ăn trang 64 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh các bạn đang rửa tay. Vì sao các bạn phải rửa tay. Em thường rửa tay khi nào. Đọc. Trả lời câu hỏi. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì. Cần rửa tay như thế nào cho đúng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Em làm bác sĩ.

close