Bài 39 trang 129 SGK Toán 9 tập 2Một hình chữ nhật ABCD có AB > AD, diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là 2a2 và 6a. Đề bài Một hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB > AD\), diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là \(2a^2\) và \(6a\). Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh \(AB\), ta được một hình trụ. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này. Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định của nó ta được một hình trụ. +) Chu vi hình chữ nhật có kích thước \(a, \, b\) là: \(C=2(a+b).\) +) Diện tích hình chữ nhật có kích thước \(a, \, b\) là: \(S=ab.\) +) Diện tích xung quanh của hình trụ: \(S_{xq}=2\pi rh.\) +) Thể tích hình trụ là: \(V=\pi r^2h.\) Lời giải chi tiết
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(AB.AD = 2a^2\) Chu vi hình chữ nhật là: \(2(AB + CD) = 6a ⇒ AB + CD = 3a\) Độ dài AB, CD có tổng là 3a, tích là \(2.a^2\) nên độ dài \(AB\) và \(CD\) là nghiệm của phương trình: \({x^2}-{\rm{ }}3ax{\rm{ }}+{\rm{ }}2{a^2} = {\rm{ }}0\) \(\begin{array}{l} Vì \(AB > AD\) nên ta chọn \(AB = 2a; AD = a\) Khi quay hình chữ nhật quanh \(AB\) ta được hình trụ có \(h=AB=2a\) và \(r=AD=a.\) Vậy diện tích xung quanh hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi .AD.AB = 2\pi .a.2a = 4{\rm{ }}\pi {a^2}\) Thể tích hình trụ là: \(V{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi {\rm{ }}.{\rm{ }}A{D^2}.{\rm{ }}AB{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi .{\rm{ }}{a^2}.{\rm{ }}2a{\rm{ }} = {\rm{ }}2\pi {a^3}\)
|