• Bài 1 trang 18

    Bài 1 (6.27). Điền vào chỗ chấm phân số thích hợp trong bảng sau: a \(\frac{9}{{25}}\) 12 \(\frac{{ - 5}}{6}\) b 1 \(\frac{{ - 9}}{8}\) 3 a.b \(\frac{9}{{25}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) a:b \(\frac{9}{{25}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 18

    a) \(\frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\) b) \(\frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 18

    Bài 3. Tính \(\frac{1}{2}.\frac{3}{5} + \frac{4}{7}:\frac{4}{5} - \frac{1}{{70}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 18

    Bài 4 (6.29). Tính một cách hợp lí. a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\) b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 19

    Bài 5. Tính một cách hợp lí: \(\frac{5}{9}.\frac{{39}}{{11}} - \frac{5}{{11}}.\frac{{138}}{9}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 19

    Bài 6 (6.30). Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dai bao nhiêu km?

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 19

    Bài 7 (6.31). Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 19

    Bài 8 (6.32). Tìm x, biết: a) \(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\) b) \(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 9 trang 19

    Bài 9 (6.33). Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?

    Xem chi tiết
  • Bài 10 trang 20

    Bài 10. Một bể đang chứa lượng nước bằng \(\frac{3}{4}\) dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \(\frac{1}{8}\) bể. Hỏi sau bao lâu thì bể đầy nước?

    Xem chi tiết