Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết: Những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc.
Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí Trung Quốc
a) Vị trí địa lí
Thuộc khu vực Trung và Đông Á.
Lãnh thổ trải dài từ 20oB tới 53oB và 73oĐ tới 135oĐ.
Tiếp giáp với 14 nước thuộc các khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, Bắc Á.
Có đường bờ biển dài 9000km.
b) Phạm vi lãnh thổ
Diện tích lớn thứ 4 thế giới.
Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 TP trực thuộc TW.
* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Thuận lợi
Cảnh quan tự nhiên đa dạng và có sự phân hóa.
Thuận lợi giao lưu, trao đổi với rất nhiều quốc gia.
Phát triển nền kinh tế mở và các ngành kinh tế biển.
Khó khăn
Khó khăn trong việc quản lí đất nước và bảo vệ an ninh quốc phòng.
Thiên tai: Bão, lũ lụt, động đất,…
? mục II
Dựa vào hình 25.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Miền Đông
Miền Tây
Vị trí
Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ.
Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây.
Địa hình
Có các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Khí hậu
Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
Sông, hồ
Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang.
Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà, Trường Giang.
Khoáng sản
Phong phú và đa dạng
Dầu khí, than
Đồng,sắt,thiếc,mangan,…
Dầu mỏ, than
Sắt, thiếc, đồng,…
* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Ảnh hưởng
Miền Đông
Miền Tây
Thuận lợi
Dân cư tập trung đông.
Nông nghiệp trù phú.
Công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp khai thác và thủy điện.
Khó khăn
Bão và lũ lụt.
Thiếu nước, khô hạn.
Địa hình núi cao hiểm trở, GTVT khó khăn.
? mục III
Dựa vào hình 25.3, hình 25.4 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày những đặc điểm về dân cư và xã hội của Trung Quốc.
Cho biết đặc điểm dân cư và xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc
1) Dân cư
Dân số
Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (1,43 tỉ người).
+ Có trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số.
+ Dân số của Trung Quốc tăng liên tục qua các năm.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc ngày càng giảm.
+ Dân số thành thị của Trung Quốc tăng nhanh. Đến 2020, Trung Quốc có đến 41 thành phố trên 3 triệu dân.
Phân bố dân cư:
Dân cư phân bố không đều giữa các miền:
+ Tập trung đông ở miền Đông, các thành phố lớn.
+ Hình thành nên các đô thị lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,…
+ Thưa thớt ở miền Tây, khu vực núi cao.
Nguyên nhân: Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế của các vùng, miền.
2) Xã hội
Là quốc gia có nền văn hoá lâu đời, phát triển rực rỡ, là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.
Nền giáo dục được đầu tư và phát triển.
Người lao động cần cù, sáng tạo và có chất lượng ngày càng cao.
Chất lượng cuộc sống người dân được cải thiện, chỉ số HDI ở mức cao ( 0,764 năm 2020 ) và GNI/người năm 2020 là 10 530/năm.
Có nhiều phát minh: La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng,…
* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc
Tích cực
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Đa dạng về bản sắc dân tộc.
Tiêu cực
Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội.
Ở các thành phố lớn, vấn đề nhà ở, việc làm trở nên gay gắt.
Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1 và thông tin trong bài, hãy: Tóm tắt tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc từ 1949 đến nay. Trình bày đặc điểm chung của nền kinh tế Trung Quốc: quy mô, tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Giải thích nguyên nhân. Trình bày vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới.
Dựa vào thông tin tham khảo, kiến thức đã học và các nguồn tư liệu thu thập được, hãy viết báo cáo về GDP, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và sự phát triển kinh tế tại vùng duyên hải của Trung Quốc.
Xác định sự phân bố một số sản phẩm ngành trồng trọt (lúa mì, nho, cây ăn quả,…), ngành chăn nuôi (bò, cừu), ngành đánh bắt hải sản của Ô-xtrây-li-a. Xác định sự phân bố một số trung tâm công nghiệp, một số ngành công nghiệp (công nghiệp khai thác, điện tử - tin học, hoá chất, hoá đầu, thực phẩm,…) của Ô-xtrây-li-a. Kể tên một số sân bay, cảng biển, đường giao thông, điểm du lịch của Ô-xtrây-li-a.
Dựa vào hình 29.1 và thông tin trong bài, hãy: Xác định vị trí địa lí Cộng hoà Nam Phi. Cho biết đặc điểm vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của Cộng hoà Nam Phi.
Dựa vào bảng 30.1, hình 30.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày khái quát sự phát triển nền kinh tế Cộng hoà Nam Phi thông qua nhận xét về: Quy mô và tăng trưởng GDP của Cộng hoà Nam Phi, giai đoạn 2000 – 2021. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Cộng hoà Nam Phi, giai đoạn 2000 – 2021.
2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!