• Câu hỏi trắc nghiệm trang 14

    Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai? Câu 2. Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là:

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 14

    Bài 1(6.21). Tính: a) \(\frac{{ - 1}}{{13}} + \frac{9}{{13}}\) b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{{12}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 2 trang 14

    Bài 2 (6.22). Tìm số đối của các phân số sau: \(\frac{{ - 3}}{7};\frac{6}{{13}};\frac{4}{{ - 3}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 14

    Bài 3 (6.23). Tính a) \(\frac{{ - 5}}{3} - \frac{{ - 7}}{3}\) b) \(\frac{5}{6} - \frac{8}{9}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 15

    Bài 4. Viết vào chỗ chấm phân số thích hợp (theo mẫu). a \(\frac{1}{5}\) \(\frac{{12}}{{17}}\) \(\frac{3}{4}\) \(\frac{{ - 7}}{{30}}\) \(\frac{2}{3}\) b \(\frac{4}{5}\) \(\frac{{ - 21}}{{17}}\) \(\frac{5}{{12}}\) \(\frac{8}{{45}}\) \(\frac{5}{4}\) a + b 1 \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) a – b \(\frac{{ - 3}}{5}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 15

    Bài 5 (6.24). Tính một cách hợp lí: \(A = \left( { - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{11}}{8} - \frac{3}{8} + \left( { - \frac{8}{{11}}} \right)\)

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 15

    Bài 6. Tính một cách hợp lí: \(B = - \frac{5}{7} + \frac{8}{{11}} + \left( { - \frac{2}{7}} \right) + \frac{1}{2} + \frac{3}{{11}}\)

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 15

    Bài 7 (6.25). Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

    Xem chi tiết
  • Bài 8 trang 16

    Bài 8 (6.26). Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: \(\frac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường; \(\frac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khóa; \(\frac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi: a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa? b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá n

    Xem chi tiết
  • Bài 9 trang 16

    Bài 9. Trong một cuộc khảo sát về phương tiện đến trường hàng ngày của học sinh khối lớp 9 trong một trường Trung học cơ sở tại Hà Nội, người ta đã có thống kê như sau: có \(\frac{{17}}{{50}}\) số học sinh đi xe đạp, \(\frac{7}{{25}}\) số học sinh đi xe buýt, còn lại đi lại bằng cách khác (như cha mẹ đưa đón, đi bộ, đi xe ôm, ...). a) Hỏi số học sinh hằng ngày đến trường bằng xe đạp hay bằng xe buýt, loại nào nhiều hơn? b) Số học sinh đến trường bằng phương tiện gì là nhiều nhất?

    Xem chi tiết