Bài 2 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11

Cho dãy số Un , biết:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho dãy số \(u_n\) , biết:

\( u_1 = -1; u_{n+1} = u_n +3\) với \(n ≥ 1\).

LG a

Viết năm số hạng đầu của dãy số

Phương pháp giải:

Công thức đã cho có thể hiểu là số hạng sau bằng số hạng trước cộng với \(3\).

Lời giải chi tiết:

\(u_1 =-1\).

\({u_2} = u_1 + 3= - 1 + 3 = 2\).

\({u_3} = u_2 + 3= 2 + 3 = 5\).

\({u_4} = u_3 + 3= 5 + 3 = 8\).

\({u_5} = u_4 + 3= 8 + 3 = 11\).

Năm số hạng đầu của dãy số là: \(u_1=-1; u_2= 2; u_3= 5;\) \( u_4= 8; u_5= 11\)

LG b

Chứng minh bằng phương pháp quy nạp: \(u_n = 3n -4\).

Phương pháp giải:

Nội dung phương pháp quy nạp toán học.

Bước 1: Chứng minh đẳng thức đã cho đúng với \(n=1\).

Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến \(n=k \ge 1\) (giả thiết quy nạp). Ta chứng minh đẳng thức đúng với \(n=k+1\).

Khi đó đẳng thức đúng với mọi \(n \in N^*\).

Lời giải chi tiết:

Chứng minh \(u_n = 3n - 4\) (*) bằng phương pháp quy nạp:

+) Do \(u_1 = -1= 3.1 - 4 \) nên (*) đúng với \(n =1\)

+) Giả sử (*) đúng với \(n = k , k ≥ 1\), tức là \(u_k= 3k -4\).

Ta cần chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\), tức là chứng minh \({u_{k + 1}} = 3\left( {k + 1} \right) - 4 \).

Thật vậy, từ giả thiết \(u_{n+1}= u_n+ 3\) với mọi \(n\) ta suy ra:

\(u_{k+1}= u_k+ 3 = 3k - 4 + 3 \) \(=(3k+3) - 4= 3(k + 1) -4\)

hay \({u_{k + 1}} = 3\left( {k + 1} \right) - 4 \)

Do đó (*) đúng với \(n=k+1\).

Kết luận: Vậy hệ thức đúng với mọi \(n \in {\mathbb N}^*\).

xemloigiai.com

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close