Bài 2: Ngưỡng cửa trang 74 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

Em thích nơi nào nhất trong ngôi nhà của em. Đọc. Ngưỡng cửa. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ang. Ai dắt bé tập đi. Đọc những câu thơ cho biết ngưỡng cửa là nơi bạn nhỏ. Để nhà cửa được sạch sẽ, gọn gàng, em đã làm những việc gì? Em làm việc đó cùng ai. Thi kể tên các đồ dùng ở nhà em.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Em thích nơi nào nhất trong ngôi nhà của em? 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và lựa chọn theo sở thích của mình. 

Lời giải chi tiết:

- Em rất thích phòng khách của nhà em. Vì đó là nơi cả gia đình thường cùng nhau trò chuyện, vui chơi, giải trí.

- Em rất thích cửa sổ nhà em. Vì ngồi bên cửa sổ, có thể nhìn thấy khung cảnh trước sân nhà. 

Đọc:

Ngưỡng cửa

Nơi này ai cũng quen

Ngay từ thời tấm bé

Khi tay bà, tay mẹ

Còn dắt vòng đi men.

 

Nơi bố mẹ ngày đêm

Lúc nào qua cũng vội

Nơi bạn bè chạy tới

Thường lúc nào cũng vui.

 

Nơi này đã đưa tôi

Buổi đầu tiên đến lớp

Nay con đường xa tắp

Vẫn đang chờ tôi đi.

Vũ Quần Phương

1. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ang.

2. Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần an, ang

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Tiếng trong bài đọc có vần ang: đang

Từ ngữ ngoài bài đọc chứa tiếng có:

- Vần an: bàn chân, hòa tan, vật cản, nhàm nhán, gà rán, bạn bè, san bằng, con ngan…

- Vần ang: cây bàng, bán hàng, càng cua, ngôi làng, xếp hàng, kháng chiến, tảng đá… 

1. Ai dắt bé tập đi?

2. Đọc những câu thơ cho biết ngưỡng cửa là nơi bạn nhỏ:

- Tập đi

- đón bạn bè đến nhà

- rời nhà để đến lớp.

3. Học thuộc hai khổ thơ em thích. 

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

1. Bà và mẹ dắt bé tập đi.

2. Những câu thơ cho biết ngưỡng cửa là nơi bạn nhỏ:

- tập đi:

Khi tay bà tay mẹ

Còn dắt vòng đi men

- đón bạn bè đến nhà:

Nơi bạn bè chạy tới

Thường lúc nào cũng vui

- rời nhà để đến lớp:

Nơi này đã đưa tôi

Buổi đầu tiên đến lớp

3. Em tự chọn khổ thơ em thích để học thuộc. 

Để nhà cửa được sạch sẽ, gọn gàng, em đã làm những việc gì? Em làm việc đó cùng ai? 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Để nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng em đã quét nhà, lau nhà, sắp xếp đồ đạc trong nhà thật ngăn nắp. Em làm những việc đó cùng bố mẹ. 

Thi kể tên các đồ dùng ở nhà em. 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân và thi cùng các bạn. 

Lời giải chi tiết:

Đồ dùng ở nhà em có: bàn ghế, ti vi, tủ lạnh, máy giặt, bát, đũa, nồi, chảo, giường, quạt, điều hòa,… 

  • Bài 3: Mũ bảo hiểm trang 76 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Theo em, vì sao những người đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm. Mũ bảo hiểm. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ăn, ăng. Mũ bảo hiểm gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào. Khi đội mũ bảo hiểm, ta phải làm gì. Tìm từ ngữ nói về cách cài quai mũ bảo hiểm khi đội. Tập viết. Nghe – viết. Thay hình ngôi sao bằng chữ g hoặc chữ gh. Thay hình ngôi sao bằng vần uôn hoặc vần uông. Giới thiệu một đồ vật được tặng mà em thích theo các gợi ý sau. Viết vào vở nội dung em vừa nói. Hát bài Em đội mũ bảo hiểm (Nguyễn

  • Bài 4: Chuyện ghế và bàn trang 79 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nghe kể chuyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Kể lại toàn bộ câu chuyện. Chuyện ghế và bàn. Trong phòng ngủ của Nam, bác ghế hỏi cô bàn.

  • Bài 1: Cô chổi rơm trang 71 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo

    Nêu tên các đồ vật có trong bức tranh. Kể tên ba, bốn đồ vật trong nhà em. Cô chổi rơm. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ôi, ơm. Tìm những từ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm. Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm ở đâu. Tập viết. Nhìn – viết. Thay hình ngôi sao bằng vần uôi hoặc vần ui. Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã. Em sẽ nói gì để. Viết vào vở lời cảm ơn hoặc xin lỗi em vừa nói. Giải câu đố sau.

close