Bài 2: Bảy sắc cầu vồng trang 108 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu đố. Đọc. Tìm trong bài đọc những tiếng có vần ông, ơi, ưa. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào. Cầu vồng có mấy màu. Đó là những màu nào. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh. Học luộc lòng một khổ thơ em thích. Viết vào vở tên bảy màu của cầu vồng theo thứ tự dưới đây.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Giải câu đố

Cầu gì xa tít chân trời

Bày màu rực rỡ không người nào qua?

(Là gì?)

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Cầu vồng. 

Câu 2

Đọc

Bảy sắc cầu vồng

(1) Vừa mưa lại nắng

Hay có cầu vồng

Bảy màu tươi thắm

Bé mừng vui trông

 

(3) Màu lam đám mây

Màu chàm áo mẹ

Màu tím hoa sim

Bảy màu yêu thế. 

(2) Màu đỏ mặt trời

Màu cam đu đủ

Màu vàng cá bơi

Lục kia màu lá

 

(4) Cầu vồng ẩn hiện

Rồi lại tan mau

Đất trời bừng tỉnh

Sau cơn mưa rào.

(Ngọc Hà)

Từ ngữ: ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào

Câu 3

Tìm trong bài đọc những tiếng có vần ông, ơi, ưa 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để tìm những tiếng có vần ông, ơi, ưa. 

Lời giải chi tiết:

- ông: vồng, trông

- ơi: trời, bơi

- ưa: mưa 

Câu 4

Trả lời câu hỏi

a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào?

b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào?

c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh? 

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời vừa mưa lại nắng.

b. Cầu vòng có 7 màu. Đó là những màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là: Cầu vồng ẩn hiện/ Rồi lại tan mau. 

Câu 5

Học luộc lòng một khổ thơ em thích 

Lời giải chi tiết:

Em lựa chọn khổ thơ em thích và chủ động học thuộc khổ thơ đó. 

Câu 6

Viết vào vở tên bảy màu của cầu vồng theo thứ tự dưới đây 

Phương pháp giải:

Em nhìn các màu và viết bài vào vở. 

Lời giải chi tiết:

(1) Đỏ

(2) Cam

(3) Vàng

(4) Lục

(5) Lam

(6) Tràm

(7) Tím 

  • Bài 3: Chúa tể rừng xanh trang 110 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải câu đố. Đọc. Hổ ăn gì và sống ở đâu. Đuôi hổ như thế nào. Hổ có những khả năng gì đặc biệt. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay. Trong bảng dưới dây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo.

  • Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát các con vật trong tranh. Đọc. Cuộc thi có những con vật nào tham gia. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Đặt tên cho bức tranh dưới đây.

  • Bài 5: Cây liễu dẻo dai trang 118 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. Đọc. Thân cây liễu có đặc điểm gì. Cành liễu có đặc điểm gì. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa. Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loài cây.

  • Bài: Ôn tập trang 122 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh. Nhớ lại các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú. Bài đọc nào nói về con vật. Bài đọc nào nói về cây cối. Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên. Viết 1 – 2 câu về thiên nhiên. Tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên. Nói với bạn về một số điều em đã đọc được.

  • Bài 1: Loài chim của biển cả trang 104 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá. Đọc. Hải âu có thể bay xa như thế nào. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Nghe viết. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim.

close