Bài 18: Chế độ ăn uống trang 51 VBT Khoa học tự nhiên 4 Cánh diềuDựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 SGK, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Dựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 SGK, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau. Lời giải chi tiết: - 100g gạo tẻ sẽ cung cấp 344 kcal, 76g chất đường bột, 8g chất đạm, 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi. - 100g súp lơ xanh sẽ cung cấp 26kcal, 3g chất bột đường, 3g chất đạm, ít hơn 1g chất béo, ít hơn 1g can-xi và ít hơn 1g vi-ta-min C. Câu 2 Đánh dấu × vào ô □ trước câu trả lời đúng. a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
Lời giải chi tiết: a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
Câu 3 a) Đánh dấu X vào ô □ trước từ ngữ phù hợp khi nói về việc ăn rau và hoa quả của em.
b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng không? Vì sao? Lời giải chi tiết: a)
b) Em có cần thay đổi về thói quen ăn uống hằng ngày để cơ thể được cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng. Vì cơ thể cần nhiều loại và nhiều nhóm chất dinh dưỡng để đảm bảo hoạt động sống mỗi ngày. Cần phải bổ sung, thay đổi đa dạng các loại thức ăn để bổ sung đa dạng chất dinh dưỡng, không nên ăn quá nhiều và thường xuyên một món thức ăn nào đó. Câu 4 Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.
Mỗi ngày em cần uống khoảng:…………. Lời giải chi tiết: Mỗi ngày em cần uống khoảng: 1,5 lít nước. Câu 5 Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ… cho phù hợp.
Nước giúp: - ………….thức ăn,…………….một số chất dinh dưỡng. - ………….chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể. - ………….cơ thể khi ra mồ hôi. -…………..các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân. Lời giải chi tiết: Nước giúp: - Tiêu hóa thức ăn, hòa tan một số chất dinh dưỡng. - Vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể. - Làm mát cơ thể khi ra mồ hôi. - Đào thải các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân Câu 6 Đánh dấu × vào ô □ trước việc làm phù hợp với việc xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.
Lời giải chi tiết:
Câu 7 Theo em, thế nào là chế độ ăn uống cân bằng? Dựa vào đâu để chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng? Lời giải chi tiết: Theo em chế độ ăn uống cân bằng là ăn đủ các chất dinh dưỡng cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Dựa vào tháp dinh dưỡng chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng. Câu 8 a) Viết tên các nhóm thực phẩm có trong tháp dinh dưỡng ở trang 78 SGK. - đáy tháp:………………………… - tầng thứ hai:…………………….. - tầng thứ ba: …………………….. - tầng thứ tư:……………………… - tầng thứ năm:…………………… - tầng thứ sáu:…………………… b) Trong đó, thực phẩm nên ăn hạn chế là:…………………, thực phẩm nên ăn ít là:………… Lời giải chi tiết: a) - đáy tháp: ngũ cốc, khoai củ và các sản phẩm chế biến. - tầng thứ hai: rau, củ, quả. - tầng thứ ba: thịt, trứng, sữa, hải sản, hạt giàu đạm, sản phẩm chế biến. - tầng thứ tư: dầu, mỡ. - tầng thứ năm: đường, đồ ngọt. - tầng thứ sáu: muối. b) Trong đó, thực phẩm nên hạn chế là: đường, đồ ngọt Thực phẩm nên ăn ít là: dầu, mỡ Câu 9 Hoàn thành bảng sau để đánh giá chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 5 hay 6 trang 79 SGK là cân bằng và lành mạnh.
Lời giải chi tiết:
Câu 10 a) Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây.
b) Chia sẻ thực đơn giữa các nhóm. Nhận xét chế độ ăn uống được thể hiện trong thực đơn của nhóm nào là cân bằng, lành mạnh. Lời giải chi tiết: a)
b) Các nhóm chia sẻ thực đơn với nhau và đưa ra nhận xét.
|