Thành ngữ nói về những người luôn đi bịa đặt, tung tin sai lệch, vu khống, dựng nên những câu chuyện vốn không có thật.

Ăn không nói có.


Thành ngữ nói về những người luôn đi bịa đặt, tung tin sai lệch, vu khống, dựng nên những câu chuyện vốn không có thật.

Giải thích thêm
  • Không: từ mang nghĩa phủ định.

  • Có: từ mang nghĩa khẳng định.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “ăn không” ẩn dụ cho sự việc vốn đã không xảy ra, “nói có” ẩn dụ cho việc một người đi bịa đặt, lan truyền thông tin sai về sự việc không xảy ra ấy.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Cần phải cẩn thận với những kẻ ăn không nói có, bởi họ có thể hãm hại bạn bất cứ lúc nào.

  • Hắn ta lúc nào cũng tự dựng chuyện, ăn không nói có, khiến ai cũng ghét.

  • Những tin đồn ăn không nói có trên mạng xã hội cũng ảnh hưởng đến tâm lí của nạn nhân rất nhiều.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Ăn đơm nói đặt.

  • Khua môi múa mép.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Thẳng như ruột ngựa.

  • Cây ngay không sợ chết đứng.

close