Âm /ɑː/

Âm /ɑː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.

I. Giới thiệu âm /ɑː/

Là nguyên âm dài.

II. Cách phát âm /ɑː/

Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.

III. Các ví dụ:

bar /baː/ (n): thanh, chấn song

carp /kaːp/ (n): cá chép

cart /kaːt/ (n): xe ngựa

charge /tʃaːdʒ/ (v): sạc

chart /tʃaːt/ (n): biểu đồ

He carved a large heart in the dark

/hi cɑːrvd ə lɑːrdʒ hɑːrt ɪn ðə dɑːrk/

The hard part is to start the car.

/ðə hɑːrd pɑːrt ɪz tə stɑːrt ðə cɑːr/

IV. Dấu hiệu nhận biết âm /ɑː/

1. Âm /ɑː/ xuất hiện trong các từ có chứa chữ “a”, theo sau là chữ “r”.

Ví dụ:

bar /bɑːr/ (n): thanh/ chấn song

car /kɑːr/ (n): ô tô

carp /kɑːrp/ (n): cá chép

cart /kɑːrt/ (n): xe ngựa

charge /tʃɑːrdʒ/ (v): sạc

chart /tʃɑːrt/ (n): biểu đồ

2. Âm /ɑː/ xuất hiện trong các từ có chứa chữ “ua” và “au”.

Ví dụ:

guard /gɑːd/ (n): bảo vệ

laugh /lɑːf/ (v): cười

draught /drɑːft/ (n): bản thảo

aunt /ɑːnt/ (n): dì, cô, bác gái

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close