Trắc nghiệm: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1mm\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. Đúng

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa của đơn vị mi-li-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1mm\).

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(1c{m^2}\) gấp \(1m{m^2}\) bao nhiêu lần?

A. \(\dfrac{1}{{10}}\) lần

B. \(10\) lần

C. \(100\) lần

D. \(1000\) lần

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \(100\) lần

Phương pháp giải :

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(100\) lần.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau, đơn vị lớn gấp \(100\) lần đơn vị bé. Mà ta thấy hai đơn vị \(c{m^2}\) và \(m{m^2}\) là hai đơn vị đo diện tích liền nhau, \(c{m^2}\) là đơn vị đo lớn hơn .

Vậy \(1c{m^2}\) gấp \(100\) lần \(1m{m^2}\).

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(78m{m^2}\) được đọc là:

A. Bảy mươi tám mét

B. Bảy mươi tám mi-li-mét

C. Bảy tám mét vuông

D. Bảy mươi tám mi-li-mét vuông

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Bảy mươi tám mi-li-mét vuông

Phương pháp giải :

Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

\(m{m^2}\) là cách viết tắt của mi-li-mét vuông nên \(78m{m^2}\) được đọc là bảy mươi tám mi-li-mét vuông.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho \(4da{m^2} = \) $...$ \(d{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A.\(40\)

 B. \(400\)

C. \(4000\)

D. \(40000\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(40000\)

Phương pháp giải :

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(100\) lần.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1da{m^2} = 100{m^2} = 10000d{m^2}\) nên \(4da{m^2} = 40000d{m^2}\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

 

$321cm2=\frac{?}{?}m2$
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
$321cm2=\frac{321}{10000}m2$
Phương pháp giải :

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(100\) lần.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(1c{m^2} = \dfrac{1}{{10000}}{m^2}\)

\(\Rightarrow 321c{m^2} = \dfrac{1}{{10000}}{m^2}\, \times 321 = \dfrac{{321}}{{10000}}{m^2}.\)

Vậy \(321c{m^2} = \dfrac{{321}}{{10000}}{m^2}\).

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(321;\,10000\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(8da{m^2}\;12{m^2} = \)

 \({m^2}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(8da{m^2}\;12{m^2} = \)

 \({m^2}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng \(1da{m^2} = 100{m^2}\) để đổi \(8da{m^2}\) sang đơn vị \({m^2}\) sau đó cộng thêm với \(12m^2\).

 

Lời giải chi tiết :

\(1da{m^2} = 100{m^2}\) nên \(8da{m^2} = 800{m^2}\)

\(8da{m^2}\;12{m^2} \)\(= 800{m^2} + 12{m^2} = 812{m^2}\)

Vậy \(8da{m^2}\;12{m^2} = 812{m^2}\)

Số thích hợp điền vào ô trống là \(812\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(9c{m^2}\;27m{m^2} = 9\dfrac{{27}}{{10}}c{m^2}\). Đúng hay sai?

A.Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Sai

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất \(1cm^2 = 100mm2\), hay \(1m{m^2} = \dfrac{1}{{100}}c{m^2}\) để đổi \(9c{m^2}\;27m{m^2}\) ra đơn vị \(c{m^2}\) sau đó đối chiếu với kết quả đề bài cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(1m{m^2} = \dfrac{1}{{100}}c{m^2}\) nên \(27m{m^2} = \dfrac{{27}}{{100}}c{m^2}\)

\(9c{m^2}\;27m{m^2} \)\(= 9c{m^2} + 27m{m^2} \)\(= 9c{m^2} + \dfrac{{27}}{{100}}{m^2} \)\(= 9\dfrac{{27}}{{100}}c{m^2}\)

Vậy \(9c{m^2}\;27m{m^2} = 9\dfrac{{27}}{{10}}c{m^2}\) là sai.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\( 41m{m^2}\times 4\,...\,2c{m^2} - 36m{m^2} \)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \( = \)

Phương pháp giải :

- Xác định đưa về đơn vị để so sánh là \(m{m^2}\).

- Tính giá trị hai vế sau đó so sánh hai kết quả đó với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(41m{m^2}\, \times 4 = 164m{m^2}\)

\(2c{m^2} - 36m{m^2} = 200m{m^2} - 36m{m^2}= 164m{m^2}\)

Vì \(164m{m^2} = 164m{m^2}\) nên \(41m{m^2}\, \times 4\)\(= 2c{m^2} - 36m{m^2}\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1234{m^2} = \)

 \(da{m^2}\)

 \({m^2}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(1234{m^2} = \)

 \(da{m^2}\)

 \({m^2}\)

Phương pháp giải :

\(1da{m^2} = 100{m^2}\) nên tách \(1234{m^2} = 1200{m^2} + 34{m^2}\), sau đó đổi \(1200{m^2}\) theo đơn vị \(da{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

\(1234{m^2} = 1200{m^2} + 34{m^2} \)\(= 12da{m^2} + 34{m^2} \)\(= 12da{m^2}\;34{m^2}\)

Vậy hai số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là \(12\,;\;34\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Diện tích một công viên là \(10da{m^2}\). Trong đó diện tích để xây khu vui chơi cho trẻ em  chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của công viên.

Vậy diện tích xây khu vui chơi là 

mét vuông.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Diện tích một công viên là \(10da{m^2}\). Trong đó diện tích để xây khu vui chơi cho trẻ em  chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của công viên.

Vậy diện tích xây khu vui chơi là 

mét vuông.

Phương pháp giải :

- Diện tích để xây khu vui chơi cho trẻ em chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của công viên, đây là dạng toán tìm phân số của một số nên để tính diện tích để xây khu vui chơi ta lấy diện tích công viên nhân với \(\dfrac{2}{5}.\)

- Đổi từ đơn vị \(da{m^2}\) theo đơn vị \({m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích để xây khu vui chơi là:

            \(10 \times \dfrac{2}{5} = 4\left( {da{m^2}} \right)\)

Đổi \(4da{m^2} = 400{m^2}\)

                        Đáp số: \(400{m^2}\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(400.\)

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho \(24h{m^2}\) $< \;...$ \({m^2}\).

Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:

A. \(2400\)

B. \(24000\)

C. \(240000\)

D. \(2400000\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(2400000\)

Phương pháp giải :

Đổi \(24h{m^2}\) theo đơn vị \({m^2}\) rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1h{m^2} = 10000{m^2}\)  nên \(24h{m^2} = 240000{m^2}\)

Trong các đáp án đã cho ta chỉ có \(240000{m^2} < 2400000{m^2}\), hay \(24h{m^2} < 2400000{m^2}\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(2400000\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $25m,$ chiều rộng $18m.$ Người ta sử dụng \(\dfrac{7}{{15}}\) diện tích để trồng ngô, \(\dfrac{4}{9}\) diện tích để trồng rau, phần đất còn lại để làm đường đi.Tính diện tích phần đất để làm đường đi. 

A. \(50{m^2}\)

B. \(40{m^2}\)

C. \(30{m^2}\)

D. \(20{m^2}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(40{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Diện tích trồng ngô chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) diện tích, đây là dạng tóa tìm phân số của một số, do đó tìm diện tích trồng ngô ta lấy diện tích mảnh vườn nhân với \(\dfrac{7}{{15}}\).

- Tương tự, tìm diện tích trồng rau ta lấy diện tích mảnh vườn nhân với \(\dfrac{4}{9}\).

- Tìm diện tích để là đường đi ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi diện tích trồng ngô và trồng rau.

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh vườn đó là:

            \(25 \times 18 = 450\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích để trồng ngô là:

            \(450 \times \dfrac{7}{{15}} = 210\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích để trồng rau là:

            \(450 \times \dfrac{4}{9} = 200\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích để làm đường đi là:

           \(450 - (210 + 200) = 40\left( {{m^2}} \right)\)

                                              Đáp số: \(40{m^2}\).

close