Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cô giáo cho phép tính \(13:5\), bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.

Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta viết thêm dấu phẩy vào bên phải số thương và viết vào bên phải số dư một chữ số \(0\) để chia tiếp, và có thể làm như thế mãi.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện phép tính như sau:

                    

Vậy bạn Hà đã đặt tính và thực hiện phép chia đúng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(35:2\)

A. \(16,25\) 

B. \(16,5\)

C. \(17,25\)

D. \(17,5\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(17,5\)

Phương pháp giải :

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\).

+ Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số \(0\) nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:

                           

Vậy \(35:2 = 17,5\).

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:

\(5:8 = \)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(5:8 = \)

Phương pháp giải :

Phép chia này có số bị chia bé hơn số chia, ta có làm bằng cách chuyển \(5\) thành \(5,0\) sau đó đặt tính rồi tính như phép chia \(5,0\,:\,8\).

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:

                           

Vậy số cần điền vào ô trống là \(0,625\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:

\(162:15 = \)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(162:15 = \)

Phương pháp giải :

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

+ Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\).

+ Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số \(0\) nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có:

                      

Vậy số cần điền vào ô trống là \(10,8\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

\(261:18 = 15,5\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Muốn biết phép tính đã cho đúng hay sai, ta thực hiện phép chia \(261:18\) rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có:

                     

 \(261:18 = 14,5\)

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết \(63:x = 5\).

A. \(x = 12,6\)

B. \(x = 12,4\)  

C. \(x = 124\) 

D. \(x = 126\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. \(x = 12,6\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí số chia nên để tìm \(x\) ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}63:x = 5\\x = 63:5\\x = 12,6\end{array}\)

Vậy \(x=12,6\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\( \times \,8 = 54\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\( \times \,8 = 54\)

Phương pháp giải :

Trong phép nhân trên có thừa số là \(8\), tích là \(54\). Ta thấy số cần điền vào ô trống trong phép nhân trên là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Số cần điền vào ô trống là:

            \(54:8 = 6,75\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6,75\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\( = \)
\(>\)
\(<\)
\(53:4\) ..... \(13,5\)
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
\( = \)
\(>\)
\(<\)
\(53:4\)
\(<\)
\(13,5\)
Phương pháp giải :

Để so sánh 1 phép tính và 1 số ta phải tìm kết quả của phép tính trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(53:4 = 13,25\)

Mà \(13,25 < 13,5\)

Vậy \(53:4 < 13,5\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(14\)  là giá trị của biểu thức nào sau đây?

A. \(4,5 + 95:8 - 2,375\)  

B. \((31 - 15:4) \times 0,75 - 6,45\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. \(4,5 + 95:8 - 2,375\)  

Phương pháp giải :

- Để biết \(14\) là giá trị của biểu thức nào, ta tính giá trị của các biểu thức.

-  Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính trong ngoặc trước rồi tính đến phép nhân, chia sau đó tính đến phép cộng, trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}+) \;4,5 + 95:8 - 2,375 \\ = 4,5 + 11,875 - 2,375 \\ = 16,375 - 2,375 \\ = 14 \end{array}\)

\(\begin{array}{l}+) \;(31 - 15:4) \times 0,75 - 6,45\\ = (31 - 3,75) \times 0,75 - 6,45\\  = 27,25 \times 0,75 - 6,45\\ = 20,4375 - 6,45\\ = 13,9875\end{array}\)

Vậy biểu thức \(4,5 + 95:8 - 2,375\) có giá trị là \(14\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có \(8\) mảnh vải như nhau dài tất cả \(95m\). Hỏi \(5\) mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?

A. \(11,875m\)

B. \(16,875m\)

C. \(35,625m\)

D. \(59,375m\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(59,375m\)

Phương pháp giải :

Xác định dạng bài toán rút về đơn vị.

- Tính độ dài \(1\) mảnh vải ta lấy độ dài của \(8\) mảnh vải chia cho \(8\).

- Tính độ dài \(5\) mảnh vải ta lấy độ dài của \(1\) mảnh vải chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

\(1\)  mảnh vải dài số mét là:

            \(95:8 = 11,875(m)\)

\(5\) mảnh vải như thế dài số mét là:

            \(11,875 \times 5 = 59,375(m)\)

                                    Đáp số: \(59,375m\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là \(33m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:

A. \(52,8{m^2}\)

B. \(105,6{m^2}\)

C. \(653,4{m^2}\)

D. \(1815{m^2}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \(653,4{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng mảnh vườn ta lấy chiều dài mảnh vườn nhân với \(\dfrac{3}{5}\).

- Tính diện tích mảnh vườn theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

            \(33 \times \dfrac{3}{5} = \dfrac{{99}}{5} = 19,8(m)\)

Diện tích mảnh vườn đó là:

            \(33 \times 19,8 = 653,4\left( {{m^2}} \right)\)

                        Đáp số: \(653,4{m^2}\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Trong \(3\) giờ xe máy đi được \(102km\). Trong \(4\) giờ ô tô đi được \(210km\). 


Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy 

\(km\).

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Trong \(3\) giờ xe máy đi được \(102km\). Trong \(4\) giờ ô tô đi được \(210km\). 


Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy 

\(km\).

Phương pháp giải :

- Tìm số ki-lô-mét xe máy đi được trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét xe máy đi được trong \(3\) giờ chia cho \(3\).

- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong \(4\) giờ chia cho \(4\).

- Tìm số ki-lô-mét ô tô đi nhiều hơn xe máy trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong một giờ trừ đi số ki-lô-mét xe máy đi được trong một giờ.

Lời giải chi tiết :

Trong \(1\) giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

                    \(102:3 = 34(km)\)

Trong \(1\) giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                    \(210:4 = 52,5(km)\)

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:

                    \(52,5 - 34 = 18,5(km)\)

                                             Đáp số: \(18,5km\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(18,5\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\( + \)
\( - \)
\(\times\)
\(:\)
\(513:36\) ..... \(10 = 142,5\)
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
\( + \)
\( - \)
\(\times\)
\(:\)
\(513:36\)
\(\times\)
\(10 = 142,5\)
Phương pháp giải :

Tính kết quả của phép tính \(513:36\) sau đó so sánh với kết quả để tìm dấu phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(513:36 = 14,25\)

Ta thấy số \(142,5\) có dấu phẩy dịch chuyển sang bên phải môt hàng so với số \(14,25\). Số \(14,25\) nhân với 10 thì được số \(142,5\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( \times \).

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong rổ có tất cả \(27kg\) xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào \(5\) túi. Mẹ đem biếu bà \(2\) túi. 


Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại 

\(kg\) xoài.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Trong rổ có tất cả \(27kg\) xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào \(5\) túi. Mẹ đem biếu bà \(2\) túi. 


Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại 

\(kg\) xoài.

Phương pháp giải :

Xác định bài toán rút về đơn vị.

Cách 1:

- Tính \(1\)  túi có bao nhiêu ki-lô-gam xoài ta lấy tất cả số ki-lô-gam xoài đó chia cho \(5\). 

- Tính số ki-lô-gam xoài mẹ biểu bà ta lấy khối lượng của \(1\)  túi xoài nhân với \(2\).

- Tính số xoài còn lại ta lấy tổng số xoài trừ đi số xoài mẹ đã biếu bà.

Cách 2:

- Tính \(1\)  túi có bao nhiêu ki-lô-gam xoài ta lấy tất cả số ki-lô-gam xoài đó chia cho \(5\). 

- Tính số túi xoài còn lại sau khi biếu bà ta lấy số túi xoài ban đầu trừ đi số túi xoài đem biếu bà.

- Tính số ki-lô-gam xoài còn lại ta lấy khối lượng của \(1\)  túi xoài nhân với số túi xoài còn lại.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

\(1\) túi có số ki-lô-gam xoài là:

            \(27:5 = 5,4\;(kg)\)

Mẹ biếu bà số ki-lô-gam xoài là:

            \(5,4 \times 10,8\;(kg)\)

Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:

            \(27 - 10,8 = 16,2(kg)\)

Cách 2:

\(1\) túi có số ki-lô-gam xoài là:

            \(27:5 = 5,4\;(kg)\)

Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số túi xoài là:

            \(5 - 2 = 3\) (túi)

Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:

            \(5,4 \times 3 = 16,2\;(kg)\)

                                    Đáp số: \(16,2kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16,2\).

close