Trắc nghiệm: Triệu và lớp triệu Toán 4

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu. Đúng hay sai?

A. Đúng       

B. Sai        

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Sai        

Lời giải chi tiết :

\(10\) trăm nghìn được gọi là \(1\) triệu.

Vậy phát biểu “\(10\) trăm nghìn được gọi là \(10\) triệu” là sai.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Lớp triệu gồm những hàng nào?

A. Hàng triệu

B. Hàng chục triệu

C. Hàng trăm triệu 

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số "Hai mươi triệu" được viết là:

A.\(20\,\,000\) 

B. \(200\,\,000\) 

C. \(2\,\,000\,\,000\)                 

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Lời giải chi tiết :

Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

A. \(6\) chữ số 

B. \(7\) chữ số 

C. \(8\) chữ số              

D. \(9\) chữ số

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \(8\) chữ số              

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Phương pháp giải :

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu 

D. Hàng trăm

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. Hàng trăm triệu

Phương pháp giải :

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\) 

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Phương pháp giải :

- Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

- Áp dụng lí thuyết:

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số 35 027 186 thành tổng:

A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

Phương pháp giải :

Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

Lời giải chi tiết :

35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số “năm tỉ” được viết là:

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

B. \(500\,\,000\,\,000\) 

C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

Số

52 804 246

166 745 983

Giá trị của chữ số \(5\)

 

 

A. 500 000 ; 5 000

B. 500 000 ; 50 000

C. 50 000 000 ; 5 000

D. 50 000 000 ; 500

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. 50 000 000 ; 5 000

Phương pháp giải :

Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số tròn chục liền sau số 980 247 392  gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

A. Sai             

B. Đúng         

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. Đúng         

Phương pháp giải :

- Tìm số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$.

- Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$ là $980{\rm{ 247 400}}$
Mà $980{\rm{ 247}}{\rm{400}} = 900{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{8}}0{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{2}}00{\rm{ }}000 + {\rm{4}}0{\rm{ }}000 + {\rm{7}}000 + {\rm{4}}00$

$ = {\rm{ 9}}0$ chục triệu ${\rm{ + \, 8}}$ chục triệu $ + \,{\rm{ 2}}0$ chục nghìn $ + \,{\rm{ 4}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

$ = {\rm{ 98}}$ chục triệu $ +\, {\rm{ 24}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

Hay số $980{\rm{ 247 400}}$ gồm \(98\) chục triệu, \(24\) chục  nghìn, \(7\) nghìn, \(4\) trăm.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

close