Trắc nghiệm: Phép nhân phân số Toán 4

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.  Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép nhân phân số có những tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp 

C. Tính chất phân phối           

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải chi tiết :

Phép nhân phân số có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

               \(a \times b = b \times a\)

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

               \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\)

+ Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

               \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\)

+ Nhân với số \(1\): Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

               \(a \times 1 = 1 \times a = a\)

+ Nhân với số \(0\): Phân số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

               \(a \times 0 = 0 \times a = 0\)

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính: 

$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{12}{35}$
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:     \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

A. \(\dfrac{1}{2}\)    

B. \(\dfrac{1}{3}\)           

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

A. \(\dfrac{1}{5}\)    

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

C. \(\dfrac{5}{6}\)       

D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

Phương pháp giải :

- Rút gọn hai phân số (nếu được).

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
$\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
$\frac{7}{9}\times 1=\frac{7}{9}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết:  \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

A. \(\dfrac{9}{2}\)

B. \(\dfrac{{11}}{4}\) 

C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

A. \(\dfrac{4}{3}\)   

B. \(\dfrac{6}{5}\)

C. \(\dfrac{5}{4}\)

D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(\dfrac{6}{5}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

         \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot  \cdot  \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

 

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ;

+) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$

Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\).

Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{5}{2}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{25}{64}m.$
Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\).

- Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

Diện tích hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

                                 Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;

                                             Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{5}{7}\times (\frac{11}{18}+\frac{7}{18})$
$=\frac{5}{7}\times \frac{18}{18}$
$=\frac{5}{7}\times 1$
$=\frac{5}{7}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân:  \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\).

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

A. \(111\,kg\) 

B. \(145\,kg\) 

C. \(3675\,kg\)   

D. \(11100\,kg \)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \(3675\,kg\)   

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\).

- Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$

Diện tích mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$

Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

            \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)

                                            Đáp số: \(3675kg\).

close