Trắc nghiệm: Nhân với số có ba chữ số Toán 4

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính 

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{235}\\
{142}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,470}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,940\,\,\,\,\,\\
235\,\,\,\,
\end{array}\\
\hline
{\,33370\,\,\,}
\end{array}\,\,\)

Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Cho phép tính 

\(\begin{array}{*{20}{c}}
{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{235}\\
{142}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,470}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,940\,\,\,\,\,\\
235\,\,\,\,
\end{array}\\
\hline
{\,33370\,\,\,}
\end{array}\,\,\)

Trong phép tính trên, tích riêng thứ hai là 

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về phép nhân với số có ba chữ số.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính đã cho, tích riêng thứ hai là \(940\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(940\).

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong cách đặt tính nhân một số với số có ba chữ số,  tích riêng thứ ba lùi sang bên trái mấy hàng so với tích riêng thứ nhất?

A. \(1\) hàng

B. \(2\) hàng

C. \(3\) hàng

D. \(4\) hàng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(2\) hàng

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về cách đặt tính rồi tính giữa phép nhân một số với số có ba chữ số.

Lời giải chi tiết :

Khi đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(241 \times 123 = \) 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(241 \times 123 = \) 

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                   $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{241}\\{123}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,723}\\\begin{array}{l}\,\,\,482\,\,\,\,\,\\241\,\,\,\,\end{array}\\\hline{\,29643\,\,\,\,}\end{array}\,\,$

Vậy \(241 \times 123 = 29643\)   .

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(29643\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính \(245 \times 314\) là:

A. \(76950\)

B. \(76940\)

C. \(76930\)

D. \(76920\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. \(76930\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

                $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{245}\\{314}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,980}\\\begin{array}{l}\,\,\,245\,\,\,\,\,\\735\,\,\,\,\end{array}\\\hline{\,76930\,\,\,\,}\end{array}\,\,$

Vậy: \(245 \times 314 = 76930\)   

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính: \(564 \times 203\). Cách đặt tính nào đúng?

A. 

$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,}\\\hline{\,\,2820}\end{array}\,\,$           

B.

$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{12972\,}\end{array}\,\,$

C. 

$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$

D. 

$\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,1129692}\end{array}\,\,$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. 

$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Chú ý: ta thấy tích riêng thứ hai bằng \(0\) nên ta viết gọn lại bằng cách viết tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                 $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{564}\\{203}\end{array}}\\\hline{\,\,1692}\\{\,\,\,\,\,\,1128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,114492\,\,\,\,\,\,}\end{array}\,\,$

Vậy \(564 \times 203 = 114492\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(502 \times b\) với \(b = 175\) là 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Giá trị của biểu thức \(502 \times b\) với \(b = 175\) là 

Phương pháp giải :

Thay \(b = 175\) vào biểu thức \(502 \times b\) rồi đặt tính để tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(b = 175\) thì \(502 \times b = 502 \times 175 \)

Đặt tính:

\(502 \times b = 502 \times 175 = 87850\)

Vậy với \(b = 175\) thì biểu thức \(502 \times b\) có giá trị là \(87850\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(87850\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức \(149 + 1236 \times 142\) là:

A. \(175512\)

B. \(175661\)

C. \(196521\)

D. \(196670\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. \(175661\)

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}149 + 1236 \times 142\\ = 149 + 175512\\ = 175661\end{array}\)

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\) biết:  \(x:273 = 4551 - 3827\)

A. \(x = 197252\)

B. \(x = 197562\)

C. \(x = 197625\)

D. \(x = 197652\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

D. \(x = 197652\)

Phương pháp giải :

+ Tính giá trị vế phải.

+ \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x:273 = 4551 - 3827\\x:273 = 724\\x = 724 \times 273\\x = 197652\end{array}\)

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


$;$ 

$;$ 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


$;$ 

$;$ 

Phương pháp giải :

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}687 + 405 = 1092\\1092 \times 135 = 147420\\147420 - 16852 = 130568\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1092\,;\,\,147420\,;\,\,130568.\)

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$120478 - \left( {208 + 469} \right) \times 148\,...\,1067 \times 243 - 852 \times 278$

A. $<$

B. $>$

C. $=$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. $<$

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) $120478 - \left( {208+ {\rm{ 469}}} \right) \times 148$

    $= 120478 - 677 \times 148$

    $= 120478 - 100196 $

    $=20282$

+) $1067 \times 243 - 852 \times 278$

   $= 259281 - 236856$

   $=22425$

Mà \(20282 < 22425\)

Do đó $120478 - \left( {208+469} \right) \times 148\; < \;1067 \times 243 - 852 \times 278.$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng nhập về \(256\) thùng dầu, mỗi thùng có \(125\) lít dầu. 

Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả 

 lít dầu. 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Một cửa hàng nhập về \(256\) thùng dầu, mỗi thùng có \(125\) lít dầu. 

Vậy cửa hàng đó nhập về tất cả 

 lít dầu. 

Phương pháp giải :

Muốn tính số lít dầu đã nhập về ta lấy dầu của một thùng nhân với số thùng dầu.

Lời giải chi tiết :

Cửa hàng đó nhập về tất cả số lít dầu là:

            \(125 \times 256 = 32000\) (lít)

                                      Đáp số: \(32000\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(32000\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(142m\), chiều rộng kém chiều dài là \(25m\). 


Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

\(m^2\).

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(142m\), chiều rộng kém chiều dài là \(25m\). 


Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

\(m^2\).

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng ta lấy chiều dài trừ đi \(25m\).

- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

            \(142 - 25 = 117\,(m)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

            \(142 \times 117 = 16614\,\,({m^2})\)

                                      Đáp số: \(16614{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(16614\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trung bình cộng của \(245\) số tự nhiên là \(198\), trung bình cộng của \(243\) số tự nhiên trong dãy đó là \(187\). Tìm hai số còn lại, biết số lớn hơn số bé \(305\) đơn vị.

A. Số lớn: \(1687\); Số bé: \(1382\)

B. Số lớn: \(1678\); Số bé: \(1391\)

C. Số lớn: \(1768\); Số bé: \(1301\)

D. Số lớn: \(1876\); Số bé: \(1193\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. Số lớn: \(1687\); Số bé: \(1382\)

Phương pháp giải :

- Tìm tổng của \(245\) số tự nhiên, tổng của \(243\) số tự nhiên theo công thức:

            Tổng = số trung bình cộng × số số hạng.

- Tìm tổng hai số ta lấy tổng của \(245\) số tự nhiên trừ đi tổng của \(243\) số tự nhiên.

- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

       Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;     Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

Lời giải chi tiết :

Tổng của \(245\) số tự nhiên đó là:

            $198 \times 245 = 48510$

Tổng của \(243\) số tự nhiên đó là:

            $187 \times 243 = 45441$

Tổng của hai số tự nhiên đó là:

            $45810 - 45441 = 3069$

Ta có sơ đồ :

Số lớn là:

        \((3069 + 305):2 = 1687\)

Số bé là:

        \(3069 - 1687 = 1382\)

                                Đáp số: Số lớn: \(1687\);

                                             Số bé: \(1382\).

close