Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

57 300, 

, 57 500,

 57 600,

,

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

57 300, 

, 57 500,

 57 600,

,

Phương pháp giải :

Đếm thêm 100 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

Vậy các số còn thiếu lần lượt là 57 400, 57 700, 57 800.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

60 724 =

+ 700 + 

+

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

60 724 =

+ 700 + 

+

Phương pháp giải :

Xác định giá trị của từng chữ số rồi viết số đó thành tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có 60 724 = 60 000 + 700 + 20 + 2

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 60 000 ; 20 ; 4.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Số tròn chục lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 

Phương pháp giải :

- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

- Từ đó ta viết số theo yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là

98 760.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

A. $22275$

B. $22265$

C. $22375$

D. $22365$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

A. $22275$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép toán trừ là:

$93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

Câu hỏi 5 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

-Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

A. $24268$

B. $24267$

C.\(24269\)

D. $24270$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. $24267$

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

- Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

Câu hỏi 7 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tính $74567 + 12634$

- Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

Giá trị của \(x\) là $86094$.

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số $52\,425$ được đọc là:

A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

Phương pháp giải :

- Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

- Từ đó em có cách đọc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

 

\(46\,095=\)

\(+6000+\)

\(+90+\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(46\,095=\)

\(+6000+\)

\(+90+\)

Phương pháp giải :

- Phân tích cấu tạo số.

- Điền các hàng còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 46 095 = 40000 + 6000 + 0 + 90 + 5

Vậy số điền vào các ô trống lần lượt là 40000; 0; 5

Câu hỏi 10 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(23\,456\)

\(23\,465\)

\(23\,455\)

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

\(23\,455\)

\(23\,456\)

\(23\,465\)

Phương pháp giải :

- Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

- Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

- Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455<\,23456<\,23465$

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

Phương pháp giải :

- Chọn năm chữ số từ \(0\) đến \(9\) và ưu tiện chọn các số có giá trị nhỏ.

- Hàng chục nghìn là một số khác \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là \(10\,234\).

Số cần điền vào chỗ trống là \(10\,234\).

close