Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

trang.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

trang.

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

Lời giải chi tiết :

Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

$306:9=34$ (trang)

Đáp số: $34$ trang.

Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Phương pháp giải :

- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

Lời giải chi tiết :

Phép chia cần thực hiện như sau:

Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

Cần điền vào ô trống chữ S.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

Cắt được

đoạn và còn thừa 

\(m\).

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Cắt được

đoạn và còn thừa 

\(m\).

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số dư của phép chia $376:5$ là:

A. $0$                            

B. $1$                                 

C. $2$                               

D. $3$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. $1$                                 

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

Lời giải chi tiết :

Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

A. $2092$ 

B. $2162$                                  

C. $2182$                                 

D. $2082$

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

C. $2182$                                 

Phương pháp giải :

-Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.

Đáp án cần chọn là C.

Câu hỏi 6 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Giá trị của phép toán $1505:5=301$.

Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

 

Thương của phép tính đó có giá trị là: 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Thương của phép tính đó có giá trị là: 

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$

- Điền kết quả vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $9120:4=2280$

Số cần điền vào ô trống là: $2280$.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

Khi đó:

Giá trị của chữ số $a$ là: 


Giá trị của chữ số $b$ là: 


Giá trị của chữ số $c$ là: 

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Giá trị của chữ số $a$ là: 


Giá trị của chữ số $b$ là: 


Giá trị của chữ số $c$ là: 

Phương pháp giải :

- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.

- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.

Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

A. $2080$ viên bi

B. $520$ viên bi                                  

C. $500$ viên bi                   

D.$2000$ viên bi

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

B. $520$ viên bi                                  

Phương pháp giải :

- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

- Tính số bi của mỗi túi.

Lời giải chi tiết :

Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

$416\times 5=2080\,$ (viên bi)

Số bi của mỗi túi là:

$2080:4=520$ (viên bi)

Đáp số: $520$ viên bi.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

dm.

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

dm.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

Lời giải chi tiết :

Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:

$4008:4=1002\,(dm)$

Đáp số: $1002dm$.

Câu hỏi 11 :

Số dư trong phép chia 81 725 : 8 là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính để tìm số dư của phép chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Vậy số dư của phép chia là 5.

 

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

54 000 : 9 x 4 =

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải

54 000 : 9 x 4 =

Phương pháp giải :

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

                       = 24 000

Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

Câu hỏi 13 :

Mai mua 1 lốc sữa chua có 4 hộp hết 25 200 đồng. Hỏi mỗi hộp sữa chua có giá bao nhiêu tiền?

  • A

    6 200 đồng

  • B

    6 300 đồng

  • C

    6 500 đồng

  • D

    6 600 đồng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B

Phương pháp giải :

Giá tiền của mỗi hộp sữa chua = Giá tiền của lốc sữa chua : 4

Lời giải chi tiết :

Mỗi hộp sữa chua có giá tiền là

25 200 : 4 = 6 300 (đồng)

Đáp số: 6 300 đồng

Câu hỏi 14 :

Trong dịp tết Trung thu, một nhà máy bánh kẹo sản xuất được 20 150 chiếc bánh. Người ta đóng số bánh đó vào các hộp, mỗi hộp 6 cái bánh. Hỏi đóng được bao nhiêu hộp bánh như vậy và còn thừa mấy chiếc bánh?

  • A

    3 358 hộp và dư 3 cái bánh

  • B

    3 359 hộp

  • C

    3 357 hộp và dư 4 cái bánh

  • D

    3 358 hộp và dư 2 cái bánh

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính 20 150 : 6

Lời giải chi tiết :

Ta có 20 150 : 6 = 3 358 (dư 2)

Vậy người ta đóng được 3358 hộp bánh và dư 2 chiếc bánh.

Câu hỏi 15 :

Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

  • A

    1555 thùng

  • B

    1554 thùng

  • C

    1556 thùng

  • D

    1553 thùng

Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính 12 437 : 8

Lời giải chi tiết :

Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

close