Trắc nghiệm: Bảng nhân 8 Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tậpCâu hỏi 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Kết quả của phép nhân là: 8 x 5 = Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải 8 x 5 = Phương pháp giải : Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8. Lời giải chi tiết : Ta có 8 x 5 = 40 Vậy số cần điền vào ô trống là 40. Câu hỏi 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
8 x = 64 Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải 8 x = 64 Phương pháp giải : Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết : Ta có 8 x 8 = 64. Vậy số cần điền vào ô trống là 8. Câu hỏi 3 :
Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Phương pháp giải : Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo. Lời giải chi tiết : Cửa hàng nhập về số quả táo là 8 x 6 = 48 (quả) Đáp số: 48 quả
Câu hỏi 4 :
Giá trị của biểu thức 54 + 8 x 6 là:
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Với biểu thức có phép tính cộng và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép cộng sau. Lời giải chi tiết : 54 + 8 x 6 = 54 + 48 = 102 Câu hỏi 5 :
Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 115 m. Họ đã làm trong 7 giờ, mỗi giờ đặt được 8 m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Phương pháp giải : - Tìm số mét mà đội công nhân đã thực hiện = Số mét làm được mỗi giờ x số giờ - Tìm số mét đội công nhân còn phải làm Lời giải chi tiết : Đội công nhân đã đặt đường ống nước dài số mét là 8 x 7 = 56 (m) Còn phải đặt số mét ống nước là 115 - 56 = 59 (m) Đáp số: 59 m Câu hỏi 6 :
Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 : 8
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : C Phương pháp giải : - Tính kết quả vế phải - Để tìm x ta lấy số vừa tìm được nhân với 3 Lời giải chi tiết : x : 3 = 24 : 8 x : 3 = 3 x = 9 Câu hỏi 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống. $8 \times 4$ $5 \times 8$ Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải $8 \times 4$ $5 \times 8$ Phương pháp giải : - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế. - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết : Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$ Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$. Câu hỏi 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có chai. Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có chai. Phương pháp giải : Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống. Lời giải chi tiết : $9$ thùng có số chai là: ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai) Đáp số: $72$ chai Số cần điền vào chỗ trống là $72$. Câu hỏi 9 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây. Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$. a) Giá trị của $x$ là $96$ Đúng Sai b) Giá trị của $x$ là $24$ Đúng Sai c) Giá trị của $x$ là $22$ Đúng Sai Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải a) Giá trị của $x$ là $96$ Đúng Sai b) Giá trị của $x$ là $24$ Đúng Sai c) Giá trị của $x$ là $22$ Đúng Sai Phương pháp giải : - Tính tích ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6$. - Lấy tích vừa tìm được chia cho thừa số đã biết để được giá trị của \(x\). - Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp. Lời giải chi tiết : $\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; &= {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2& = \,\,48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,\,\,24\end{array}$ Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai. Câu hỏi 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là: A. $2$ thanh B. $36$ thanh C. $16$ thanh D. $26$ thanh Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải B. $36$ thanh Phương pháp giải : - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu. - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn. Lời giải chi tiết : Em có số thanh sô-cô-la là: ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh) Em còn lại số thanh sô-cô-la là: $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh) Đáp số: $36$ thanh.
|