Trắc nghiệm: Bảng nhân 7 Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài 7 x = 56 > < = 8 x 4 ..... 7 x 5
Câu 5 :
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $ Câu 6 :
Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là: A. \(108\) B. \(107\) C. \(109\) D. \(100\) Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có ngày Câu 8 : Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
Cho: $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$. a) Giá trị của $x$ là $84$ Đúng Sai b) Giá trị của $x$ là $24$ Đúng Sai c) Giá trị của $x$ là $21$ Đúng Sai Câu 9 :
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là: A. $1$ thanh B. $30$ thanh C. $5$ thanh D. $25$ thanh Câu 10 :
Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống: \(0;7;\) \(;\) \(;\) \(;\) \(;42.\) Lời giải và đáp án 7 x = 56 Đáp án 7 x = 56 Phương pháp giải : Tính nhẩm dựa vào bảng 7. Lời giải chi tiết : Ta có 7 x 8 = 56 Vậy số cần điền vào ô trống là 8. > < = 8 x 4 ..... 7 x 5 Đáp án > < = 8 x 4 < 7 x 5 Phương pháp giải : Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống. Lời giải chi tiết : Ta có 8 x 4 = 32 7 x 5 = 35 Vậy 8 x 4 < 7 x 5
Đáp án : A Phương pháp giải : Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh Lời giải chi tiết : Bạn Mai có số gói bánh là 7 x 4 = 28 (gói bánh) Đáp số: 28 gói bánh
Đáp án : C Phương pháp giải : Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết : 156 – 35 : 7 = 156 - 5 = 151 Câu 5 :
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $ Đáp án $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $ Phương pháp giải : Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả. Lời giải chi tiết : Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ Vậy số cần điền là $42$. Câu 6 :
Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là: A. \(108\) B. \(107\) C. \(109\) D. \(100\) Đáp án B. \(107\) Phương pháp giải : - Tính giá trị của phép toán $7\times7$. - Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\). Lời giải chi tiết : Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$ Vậy giá trị của biểu thức là $107$. Đáp án cần chọn là B. Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có ngày Đáp án Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có ngày Phương pháp giải : Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân. Lời giải chi tiết : $9$ tuần có số ngày là: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày) Đáp số: $63$ ngày. Số cần điền vào chỗ trống là $63$. Câu 8 : Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
Cho: $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$. a) Giá trị của $x$ là $84$ Đúng Sai b) Giá trị của $x$ là $24$ Đúng Sai c) Giá trị của $x$ là $21$ Đúng Sai Đáp án a) Giá trị của $x$ là $84$ Đúng Sai b) Giá trị của $x$ là $24$ Đúng Sai c) Giá trị của $x$ là $21$ Đúng Sai Phương pháp giải : - Tính giá trị của $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$. - Tìm \(x\) bằng cách tích chia cho thừa số đã biết. - Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp. Lời giải chi tiết : $\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2 \,\,= \,\,42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,x= 42\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x= \,\,\,\,\,\,21\end{array}$ Vậy ta lần lượt tích vào các ô Sai - Sai - Đúng. Câu 9 :
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là: A. $1$ thanh B. $30$ thanh C. $5$ thanh D. $25$ thanh Đáp án B. $30$ thanh Phương pháp giải : - Tính số thanh sô-cô-la ban đầu. - Tìm số thanh sô-cô-la còn lại. Lời giải chi tiết : Em có số thanh sô-cô-la là: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh) Em còn lại số thanh sô-cô-la là: $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh) Đáp số: $30$ thanh. Câu 10 :
Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống: \(0;7;\) \(;\) \(;\) \(;\) \(;42.\) Đáp án \(0;7;\) \(;\) \(;\) \(;\) \(;42.\) Phương pháp giải : Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết : Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\) Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)
|