Trắc nghiệm Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 Toán 3 Kết nối tri thứcCâu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Con hãy điền số thích hợp vào ô trống. 3 x 6 = 3 x 9 = 24 : 3 Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải 3 x 6 = 3 x 9 = 24 : 3 Phương pháp giải : Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 3 và bảng chia 3. Lời giải chi tiết : 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 24 : 3 = 8 Câu 2 : Phép nhân nào thích hợp với tranh vẽ:
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B Phương pháp giải : Đếm số quả dâu trong mỗi cột và số cột như thế rồi chọn phép nhân thích hợp. Lời giải chi tiết : Phép nhân thích hợp với tranh vẽ là 3 x 7 = 21. Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép hai phép tính có cùng kết quả với nhau. 3 x 3 2 x 5 40 : 5 18 : 3 30 : 3 24 : 3 30 : 5 27 : 3 Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải 3 x 3 27 : 3 2 x 5 30 : 3 40 : 5 24 : 3 18 : 3 30 : 5 Phương pháp giải : Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân, bảng chia 2, 3, 5 rồi ghép với đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết : 3 x 3 = 27 : 3 2 x 5 = 30 : 3 40 : 5 = 24 : 3 18 : 3 = 30 : 5 Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống. Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả kg gạo. Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả kg gạo. Phương pháp giải : Số kg gạo ở 8 túi = Số kg gạo ở một túi x 8 Lời giải chi tiết : 8 túi như thế có số ki-lô-gam gạo là 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo Câu 5 :
Chia đều 27 lít dầu vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Để tìm số lít dầu trong mỗi can ta lấy số lít dầu có tất cả chia cho số can. Lời giải chi tiết : Mỗi can có số lít dầu là 27 : 3 = 9 (lít) Đáp số: 9 lít dầu Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống Viết phép chia thích hợp với tranh vẽ:
Phép chia tương ứng với hình vẽ là Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải Phép chia tương ứng với hình vẽ là Phương pháp giải : Đếm số quả cam và số chiếc túi có trong hình từ đó viết phép chia thích hợp. Lời giải chi tiết : Trong hình vẽ có 24 quả cam và 3 chiếc túi, vậy mỗi túi có 8 quả cam. Ta có phép chia 24 : 3 = 8. Câu 7 : Số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : D Phương pháp giải : Thực hiện tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên. Lời giải chi tiết :
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Biết $x \times 3 = 21$ và $y:3 = 9$ Giá trị của x + y là Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải Biết $x \times 3 = 21$ và $y:3 = 9$ Giá trị của x + y là Phương pháp giải : Tính nhẩm để tìm x và y dựa vào bảng nhân và bảng chia 3. Lời giải chi tiết : x x 3 = 21 Câu 9 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Tích vào ô đúng hoặc sai cho thích hợp. 3 x 4 + 278 = 280 Đúng Sai 199 + 3 x 7 = 220 Đúng Sai 168 – 27 : 3 = 160 Đúng Sai Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải 3 x 4 + 278 = 280 Đúng Sai 199 + 3 x 7 = 220 Đúng Sai 168 – 27 : 3 = 160 Đúng Sai Phương pháp giải : Nếu biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết : 3 x 4 + 278 = 12 + 278 = 290 (Chọn Sai) 199 + 3 x 7 = 199 + 21 = 220 (Chọn Đúng) 168 - 27 : 3 = 168 - 9 = 159 (Chọn Sai) Câu 10 :
Bà mua về 18 trái đào, bà chia đều cho mỗi bạn 3 trái đào. Hỏi có bao nhiêu bạn được nhận trái đào?
Đáp án của giáo viên Xem Lời Giải : B Phương pháp giải : Để tìm số bạn được nhận đào ta lấy số trái đào bà mua chia cho số trái đào mỗi bạn được nhận. Lời giải chi tiết : Số bạn được nhận trái đào là: 18 : 3 = 6 (bạn) Đáp số: 6 bạn
|