Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài Câu 1 : ![]() Điền số thích hợp vào chỗ trống: Số quả táo ở hàng trên gấp lần số quả táo ở hàng dưới Câu 2 :
Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: A. $5$ lần B. $45$ lần C. $10$ lần D. $55$ lần. Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là: đơn vị. b) \(84\) gấp \(4\) số lần là: lần.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp lần bao gạo $5\,kg$ Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống. Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài \(m\). Câu 6 :
Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ? A. $192$ xe B. $288$ xe C. $289$ xe D. $144$ xe Câu 7 :
Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ? A. $4$ lần B. $15$ lần C. $8$ lần D. $10$ lần Câu 8 :
Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?
Lời giải và đáp án Câu 1 : ![]() Điền số thích hợp vào chỗ trống: Số quả táo ở hàng trên gấp lần số quả táo ở hàng dưới Đáp án Số quả táo ở hàng trên gấp lần số quả táo ở hàng dưới Phương pháp giải : - Đếm số táo ở mỗi hàng. - Lấy số táo của hàng trên chia số táo ở hàng dưới rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết : Hàng trên có $9$ quả. Hàng dưới có $3$ quả. Vì $9:3 = 3$ nên số quả táo ở hàng trên gấp $3$ lần số quả táo ở hàng dưới. Số cần điền vào chỗ trống là $3$. Câu 2 :
Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: A. $5$ lần B. $45$ lần C. $10$ lần D. $55$ lần. Đáp án C. $10$ lần Phương pháp giải : Kiểm tra $50kg$ gấp $5kg $ bao nhiêu lần bằng cách lấy số lớn chia cho số bé. Lời giải chi tiết : Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: $50:5 = 10$ (lần) Đáp số: $10$ lần Đáp án cần chọn là C. Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là: đơn vị. b) \(84\) gấp \(4\) số lần là: lần.
Đáp án a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là: đơn vị. b) \(84\) gấp \(4\) số lần là: lần.
Phương pháp giải : - So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta cần lấy số lớn trừ đi số bé. - So sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta lấy số lớn chia cho số bé. Lời giải chi tiết : ![]() Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $80;21$. Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống: Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp lần bao gạo $5\,kg$ Đáp án Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp lần bao gạo $5\,kg$ Phương pháp giải : Hai số đã cho cùng một đơn vị đo, lấy số lớn chia cho số bé để tìm được số lần. Lời giải chi tiết : Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp bao gạo $5\,kg$ số lần là: $75:5 = 15$ (lần) Đáp số: $15$ lần. Số cần điền vào chỗ trống là $15$. Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống. Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài \(m\). Đáp án Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài \(m\). Phương pháp giải : Để tìm $56\,m$ gấp $7$ lần số nào ta lấy $56:7$. Lời giải chi tiết : Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài số mét là: $56:7 = 8\,(m)$ Đáp số: $8\,m$ Số cần điền vào chỗ trống là \(8\). Câu 6 :
Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ? A. $192$ xe B. $288$ xe C. $289$ xe D. $144$ xe Đáp án B. $288$ xe Phương pháp giải : Tóm tắt:
- Tìm số xe ta-xi của doanh nghiệp đó: Gấp $2$ lần số $96$. - Tìm cả hai loại xe của doanh nghiệp. Lời giải chi tiết : Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là: $96 \times 2 = 192\,\left( {xe} \right)$ Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là: $96 + 192 = 288\left( {xe} \right)$ Đáp số: $288\,xe$. Đáp án cần chọn là B. Câu 7 :
Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ? A. $4$ lần B. $15$ lần C. $8$ lần D. $10$ lần Đáp án D. $10$ lần Phương pháp giải : - Lần lượt tìm tuổi của mẹ và của con hiện nay - Sau đó tính tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần. Lời giải chi tiết : Năm nay mẹ có số tuổi là: $60 - 24 = 36$ (tuổi) Năm nay cháu có số tuổi là: $36:6 = 6$ (tuổi) Năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là: $60:6 = 10$ (lần) Đáp số: $10$ lần. Câu 8 :
Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?
Đáp án : A Phương pháp giải : Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận. Lời giải chi tiết : Quãng đường rùa bò gấp quãng đường ốc sên bò số lần là 56 : 7 = 8 (lần) Vậy quãng đường ốc sên bò bằng $\frac{1}{8}$ quãng đường rùa bò. Đáp án: $\frac{1}{8}$
|